SỐ TT |
TÊN HUYỆT |
ĐƯỜNG KÍNH |
VỊ TRÍ |
TÁC DỤNG |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Trường cường |
Mạch đốc |
Chỗ chót của xương cùng cụt cách hậu môn 1/2 thốn |
Thoát giang, sa tử cung, trĩ, rối loạn cơ vòng. |
2 |
Yêu du |
Mạch đốc |
Ở chỗ trũng giữa xương cùng cụt và xương đì 5, 2 bên có 2 lời xương nhỏ |
Đau lưng, trĩ, liệt 2 chân, táo bón, kinh nguyệt không đồng đều. |
3 |
Yêu dương quan |
Mạch đốc |
Ở giữa, 2 đốt thắt lưng 4 và 5 (L4-L5) |
Đau lưng hông, liệt 2 kinh nguyệt không đồng đều di tinh, liệt dương, viêm đường ruột, đi ỉa chảy. |
4 |
Mệnh môn |
Mạch đốc |
Ở giữa 2 đốt thắt lưng 2 và 3 (L2-L3) |
Đau lưng, đi mộng tinh, kinh nguyệt không đều, đau cột sống. |
5 |
Trung xung |
Mạch đốc |
Ở giữa 2 đốt lưng 10 và 11 (D10-D11) |
Đau cột sống, đau dạ dày, ăn kém, hoàng đờm, giảm thị lực. |
6 |
Thân trụ |
Mạch đốc |
Ở giữa 2 đốt lưng 3 và 4 (D3-D4) |
Hen xuyễn, trẻ con co giật, đau vai lưng. |
7 |
Đào đạo |
Mạch đốc |
Ở giữa 2 đốt lưng 1 và 2 (D1-D2) |
Hạ sốt, hen xuyễn, co giật, đau gáy. |
8 |
Đại chuỳ |
Mạch đốc |
Ở giữa đốt cổ 7 và đốt lưng 1 và 2 (D1-D2) |
Sốt, đau cổ gáy, TKSN, đau cột sống. |
9 |
Á môn |
Mạch đốc |
Giữa đốt cổ 1 và 2 (C1-C2) |
Câm, đau gáy. |
10 |
Phong phủ |
Mạch đốc |
Giữa đốt ciổ 1 và dưới lồi cầu chẩm. |
Đau đầu, đau vùng chẩm, mất ngủ. |
11 |
Bách hội |
Mạch đốc |
Kẻ một đường thẳng nối 2 đỉnh tai và 1 đường thẳng nối huyệt thượng tinh phong phú. đường gặp của 2 đường chính là huyệt. |
Đau đầu thần kinh suy nhược thần kinh mất ngủ , chóng mắt, thoát giang, sa tử cung. |
12 |
Thượng tinh |
Mạch đốc |
Trên đường chạy giữa đầu từ chán đến gáy, huyệt ở cách chân tóc trước chán 1 thốn. |
Đau đầu vùng chán, đau mắt, viêm mũi, tắc mũi chảy máu cam. |
13 |
Nhân chung (Thuỷ câu) |
Mạch đốc |
Huyệt ở chính 1/3 trên của rãnh môi. |
Ngất choáng, động kinh, méo mồm. |
14 |
Hội âm |
Mạch nhâm |
Nam: điểm giữa của đường nối hậu môn với phía cuối bìu dái
Nữ: điểm giữa của đường hậu môn vưới phía sau của môi lớn âm hộ. |
Trĩ, viêm âm đạo, viêm niệu đạo, kinh nguyệt không đều sa tử cung liệt dương. |
15 |
Khúc cốt |
Mạch nhâm |
Dưới rốn 5 thốn |
Đái dầm, bí đái, kinh nguyệt không đều, |
16 |
Trung cực |
Mạch nhâm |
Dưới rốn 5 thốn |
Đái dầm, di mộng tinh, liệt dương |
17 |
Quan nguyên |
Mạch nhâm |
Dưới rốn 3 thốn |
Kinh nguyệt không đều, khí hư, di mộng tinh, đái dầm |
18 |
Thạch môn |
Mạch nhâm |
Dưới rốn 2 thốn |
Bung đầy, phù, tiểu tiện khó khăn, kinh nguyệt không đều, huyết áp giao động |
19 |
Khí hải |
Mạch nhâm |
Dưới rốn 1,5 thốn |
Đau bụng kinh nguyệt không đều di mộng tinh |
20 |
Âm giao |
Mạch nhâm |
Dưới rốn 1 thốn |
Viêm niệu đạo, viêm tử cung, kinh nguyệt không đều, đau bụng sau khi đẻ, khí hư, đầy bụng khó tiêu. |
21 |
Thuỷ phân |
Mạch nhâm |
Trên rốn 1 thốn |
Tiểu tiện khó khăn, không tiêu đầy bụng, ỉa lỏng, táo |
22 |
Hạ quản |
Mạch nhâm |
Trên rốn 2 thốn |
Đau dạ dày, tiêu hoá kém, sa dạ dày, viêm ruột |
23 |
Trung quản |
Mạch nhâm |
Trên rốn 5 thốn |
Đau dạ dày, đau bụng, sa dạ dày |
24 |
Thượng quản |
Mạch nhâm |
Ở trên xương ngực, ở ngay đầu điểm nối 2 đầu trong của gian sườn thứ 3 |
Đau dạ dày, nôn, ợ |
25 |
Cưu vĩ |
Mạch nhâm |
Ngay dưới xương mở từ rốn lên 7 thốn |
Đau vùng tim, đau dạ dày, nôn, ợ |
26 |
Ngọc dương |
Mạch nhâm |
Ở trên xương ngực, ở ngay điểm giữa đường nối 2 đầu trong của gian sườn thứ |
Viêm cuống phổi, hen xuyễn viêm ngực, nôn, đau vùng ngực, đau thần kinh gian sườn |
27 |
Thiên đột |
Mạch nhâm |
Ở ngay bờ trên của xương ngực, huyệt ở chỗ lõm xuống |
Hen xuyễn, viên phế quản, viêm họng, nôn, to tuyến giáp trạng |
28 |
Thừa tương |
Mạch nhâm |
Dưới môi dưới, giữa chỗ lõm ở cằm |
Ngất, liệt mặt, méo mồ, đau răng. |
29 |
Trung phủ |
Thủ thái âm phế |
Dưới bờ xương sườn thứ 3, ở chỗ lõm phía ngoài |
Ho, xuyễn, đau ngực, đau cánh tay |
30 |
Vân môn |
Thủ thái âm phế |
Từ đầu ngoài xương sườn thư 2 ra 1 thốn, dưới đòn 1/2 thốn |
Ho xuyễn đau ngực, cánh tay,cẳng tay, châm tê mô tay, ngực |
31 |
Xích trạch |
Thủ thái âm phế |
Ở chỗ lõm, trên lằn chỉ cùi tay về phía ngoài |
Ho, xuyễn, nhức tay, tê liệt tay, châm tê mô tay, ngực |
32 |
Liệt khuyêt |
Thủ thái âm phế |
Ở cạnh bờ ngoài của cổ tay kề sau chỗ bắt mạch. Chỗ lõm cách gò xương quay 1 khoát |
Ho, xuyễn, đau răng, đau một bên đầu, cẳng tay tê đau liệt |
33 |
Thái uyên |
Thủ thái âm phế |
Trên lằn chỉ cổ tay phía ngoài gần xương quay ở ngay khớp cổ tay |
Ho, xuyễn, mất ngủ, đau kẽ sườn, đau tay |
34 |
Thiếu thương |
Thủ thái âm phế |
Ở sau góc ngoài móng tay ngón tay cái, cách móng tay 1-2 phân |
Sưng họng, rát cổ, quai bị, ợ hơi, khó nói, đau bàn ngón tay |
35 |
Hợp cốc |
Thủ dương minh đại trường |
Ở góc kẽ 2 xương bàn tay thứ 1 và thứ 2 |
Cảm sốt, đau răng, chảy máu cam, khó thở, nhịp tim không đều, ù tai,
viêm amidan, châm tê, mổ cánh tay, cổ họng, mặt, lồng ngực |
36 |
Thủ tam lý |
Thủ dương minh đại trường |
Dưới huyệt Khúc tri 2 thốn |
Đau cánh tay, vai, tê cánh tay, đau bụng, ngực, đi ỉa lỏng, châm tê, mổ cánh tay, cổ, lồng ngực |
37 |
Thủ ngũ lý |
Thủ dương minh đại trường |
Trên huyệt Khúc trì 3 thốn, hơi dịch vào phía trong một tý |
Viêm phổi, viêm màng bụng, tê đau liệt cánh tay, viêm hạch cổ |
39 |
Tý nhu |
Thủ dương minh đại trường |
Dưới kiên ngung 3 thốn, hơi dịch vào trong 1 tý |
Đau rức cánh tay, thị lực giảm. Châm tê mổ lồng ngực |
40 |
Kiên ngung |
Thủ dương minh đại trường |
Giơ ngang cánh tay, huyệt ở chỗ trũng mỏm vai |
Đau vai, cánh tay tê liệt |
41 |
Phù đột |
Thủ dương minh đại trường |
Từ huyết hầu ngang sang 2 bên 3 thốn |
Ho, hen xuyễn, bướu cổ, châm tay để mổ bướu cổ, cắt amidan, nhổ răng |
42 |
Nghinh hương |
Thủ dương minh đại trường |
Ở rãnh má mũi cách chân chánh mũi 1/2 thốn |
Ngạt mũi, chảy máu cam các bệnh ở mũi, liệt mặt, châm tê mổ sọ não, mũi |
43 |
Thừa khấp |
Túc dương minh vị |
Mắt nhìn thẳng từ con ngươi kéo thẳng xuống bờ dưới của khoang mắt, điểm gặp là huyệt |
Đau mắt, chẳy nước mắt, cận thị, viễn thị, tán quang, viêm teo thị thần kinh, liệt mặt |
44 |
Tứ bạch |
Túc dương minh vị |
Dưới con ngưoi một thốn |
Bệnh về mắt, liệt mặt, viêm xoang |
45 |
Địa thương |
Túc dương minh vị |
Từ 2 bên mép ra 4-5 phân |
Liệt thần kinh 7, liệt mắt, đau thần kinh 3 nhánh |
46 |
Giáp xa |
Túc dương minh vị |
Ở góc xương hàm, khi nhai chỗ động nhất là huyệt. Khi cắn răng lại, cơn nổi lên là huyệt |
Đau răng, liệt mắt, liệt thần kinh 7, đau thần kinh 3 nhánh, châm tê nhổ răng, mổ xoang |
47 |
Hạ quan |
Túc dương minh vị |
Ở chỗ lõm phía trước tai. Khi há miệng huyệt ở dưới vành cung của xương gò má |
Ù tai, đau răng, liệt mặt, liệt thần kinh 7. Châm tê nhổ răng |
48 |
Đầu duy |
Túc dương minh vị |
Ở phía sau trên góc trán, trong bờ da tóc, chỗ nối khớp trán, khi nhai, chỗ động nhiều nhất là huyệt |
Đau 1/2 đầu, mắt hoa, đau mắt, nước mắt chảy nhiều |
49 |
Nhân nghinh |
Túc dương minh vị |
Từ yết hầy ra 2 bên 1,5 thốn là huyệt |
Hen xuyễn, cao huyết áp, viêm đau họng, khó nói, chân tê mổ bướu cổ, mổ vùng bụng, ngực, chống nôn nấc khi mổ dạ dày |
50 |
Khí xá |
Túc dương minh vị |
Từ huyệt nhân nghinh kéo thẳng đòn, chỗ gặp là huyệt |
Hen xuyễn, cao huyết áp, viêm họng, đau cứng gáy |
51 |
Thuỷ đột |
Túc dương minh vị |
Điểm giữa của đường nối nhân nghinh và khí xá là huyệt |
Hen suyễn, họng đau viêm, châm tê mổ vùng cổ, ngực, bụng, chống nôn nấc khi mổ dạ dày |
52 |
Khuyết bồn |
Túc dương minh vị |
Ở chính giữa của trên đòn |
Hen suyễn, đau viêm họng, xạm da, viêm màng ngực, đau viêm thần kinh gian sườn, huyết áp giao động |
53 |
Lương môn |
Túc dương minh vị |
Từ trung quản ra 2 bên 2 thốn |
Đau dạ dày, đau gan mật, bụng đầy trướng |
54 |
Thiên xu |
Túc dương minh vị |
Từ rốn ra 2 bên thốn |
Đau bụng, háng, liệt chân, đau đầu gối |
55 |
Phục thỏ |
Túc dương minh vị |
Từ phía ngoài bờ trên của xương bánh chè, thẳng lên 6 thốn |
Đau hông, háng, liệt chân, đau đầu gối |
56 |
Bễ quan |
Túc dương minh vị |
Từ phục nhỏ thẳng lên 6 thốn |
Tê, đau, liệt đùi, chân lưng đau, gối mỏi, bại liệt |
57 |
Âm thị |
Túc dương minh vị |
Từ phía ngoài bờ trên của xương bánh chè có chỗ lõm là huyệt |
Đau, viêm, nhức đầu gối |
58 |
Độc tị |
Túc dương minh vị |
Co chân, phía dưới ngoài của xương bánh chè có chỗ lõm là huyệt |
Đau, viêm, nhức đầu gối |
59 |
Túc tam lý |
Túc dương minh vị |
Ở mặt ngoài và phía trên ống chân, cách dưới ngoài của xương bánh chè 3 thốn, ở chỗ trũng giữa 2 đường gân |
Đau dạ dày, tăng khẩu vị, tăng sức đau bụng, kém ăn. Châm tê mổ vùng bụng |
60 |
Thượng cư hư |
Túc dương minh vị |
Dưới túc tam lý 3 thốn |
Như túc tam lý |
61 |
Hạ cư hư |
Túc dương minh vị |
Dưới thượng cư hư 3 thốn |
Như thượng cự hư |
62 |
Giải khê |
Túc dương minh vị |
Ở giữa nếp ngang trước cổ bàn chân, giữa 2 gân, ngang với đỉnh mắt cá ngoài |
Chân tê, bại liệt, táo bón, đầu gối đau, chóng mặt |
63 |
Nội đình |
Túc dương minh vị |
Từ cỗ tiếp giáp của ngón chân thứ 2 và thứ 3, lùi lên phía trên 1/2 thốn |
Đau đầu, đau răng, đau dạ dày đau viêm amindan, lỵ. Châm tê mổ dạ dày, cắt amidan |
64 |
Công tôn |
Túc thái âm tỳ |
Ở đầu trên của xương bàn thứ 1, ở phía trước và trong xương chêm thứ 1, huyệt ở nơi trũng |
Đau dạ dày, tiêu hoá kém, nôn, đia ỉa lỏng, đau bụng kinh: Châm tê mổ vùng bụng |
65 |
Tam âm giao |
Túc thái âm tỳ |
Đỉnh mắt cá trong thẳng lên 3 thốn |
Tỳ vị yếu, di tinh, đau bụng, kinh nguyệt không đều, tê liệt chân. Châm tê mổ bụng |
66 |
Lậu cốc |
Túc thái âm tỳ |
Trên huyệt tam âm giao 3 thốn |
Như tam âm giao |
67 |
Âm lăng tuyền |
Túc thái âm tỳ |
Ở chỗ trũng phía trong và dưới đầu gối, từ lồi cù sau trong của xương chầy do xuống 3 thốn, đối chiếu với Dương lăng tuyền |
Khí huyết kém, kinh nguyệt không đều, tiêu hoá kém, đau bụng, tê liệt đau chân. Châm tê mổ vùng bụng |
68 |
Đại cơ |
Túc thái âm tỳ |
Dưới âm lăng tuyền 3 thốn |
Đau lưng, đau bụng, bụng đầy, kinh nguyệt không đều di tinh, châm mổ vùng bụng |
69 |
Huyết hải |
Túc thái âm tỳ |
Ở mặt trong đùi cách trên gò trong của xương 1 thốn, ở giữa 2 gân của 2 bắp thịt |
Kinh nguyệt không đều, băng huyết, dị ứng, đau đầu gối, liệt chân |
70 |
Cực tuyền |
Thủ thiếu âm tâm |
ở đỉnh hố nách, phía trong động mạch nách |
Vùng tim đau, sườn đau, tràng nhạc, đau tê liệt, cánh tay, châm tê mổ cánh tay |
71 |
Thanh linh |
Thủ thiếu âm tâm |
Thiếu hải lên 3 thốn |
Cánh tay tê đau, mắt vàng, hông đau. Châm tê mổ cánh tay |
72 |
Thiếu hài |
Thủ thiếu âm tâm |
Co tay lên và giơ tay ra phía trước, huyệt ở đầu trong lằn ngang khuỷu tay |
Loạn nhịp tim, nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp, cánh tay đau |
73 |
Thần môn |
Thủ thiếu âm tâm |
Bàn tay để ngửa huyệt ở 1/3 lần nganh cổ tay, thẳng lên ở giữa ngón út và ngón vô danh |
Mất ngủ, hay quên, nhịp tim không đều |
74 |
Thông lý |
Thủ thiếu âm tâm |
Trên thần môn 1 thốn |
Nóng sốt, chứng bệnh ở tim, mất tiếng, cánh tay cổ tay đau |
75 |
Thính cung |
Thủ thái dương tiểu trường |
Ở chỗ trũng, chính giữa phái ngoài vành nhĩ bình. Lúc ấn và ray, trong tai có tiếng động |
Ù tai, điếc tai, viêm tai giữa, viêm tai ngoài, châm tê mổ tai mắt |
76 |
Quyền liêu |
Thủ thái dương tiểu trường |
Từ đuôi mắt kéo thẳng xuống, từ huyệ nghinh hương kéo thẳng ra, chỗ 2 đường gặp nhau là huyệt |
Liệt TK VII, đau, TK V, bệnh mắt, châm tê để mổ mặt và sọ não |
77 |
Kiên ngoại du |
Thủ thái dương tiểu trường |
Giữa 2 đốt lưng D1 và D2 ra bên 3 thốn |
Đau vai, cổ gáy, cánh tay đau. Châm tê mổ vùng bả vai |
78 |
Kiên trinh |
Thủ thái dương tiểu trường |
Kẹp cánh tay sát vào sườn, từ điểm chót lằn ngang của nách lên 1 thốn là huyệt |
Tai ù, điếc, vai đau, tê liệt tay. Châm tê mổ cánh tay, tai |
79 |
Tiểu hải |
Thủ thái dương tiểu trường |
Gấp khuỷu tay, ở phía trong, ở rãnh trụ đi qua |
Đau nách và tay, sưng lợi răng, thần kinh suy nhược |
80 |
Uyển cốt |
Thủ thái dương tiểu trường |
Ở bờ trong của lưng bàn tay, giữa kẽ xương bàn tay thứ 5 và xương móc của cổ tay, chỗ lõm là huyệt |
Đau bàn tay, cổ tay, khớp cổ tay, đau đầu, tai ù, nôn |
81 |
Tình minh |
Túc thái dương bàng quang |
Cách khoé trong của mắt 1 phân |
Đau nhức mắt, mắt đỏ, giảm thị lực, hắt hơi |
82 |
Khúc sai |
Túc thái dương bàng quang |
Từ huyệt thần đình đi sang 2 bên 1,5 thốn. cách chân tóc 1/2 thốn |
Đau vùng trán, mắt hoa, mũi tắc, chảy máu cam |
83 |
Thiên trụ |
Túc thái dương bàng quang |
Ngang á môn sang 1,5 thốn là huyệt |
Đau đầu, gáy, cảm mạo |
84 |
Phế du |
Túc thái dương bàng quang |
Giữa D3 và D4 ngang sang 1,5 thốn |
Viêm cuống phổi, lao phổi, đau lưng vai, hen, ho |
85 |
Tâm du |
Túc thái dương bàng quang |
Giữa D5 và D6 ngang sang 1,5 thốn |
Nhịp tim không đều, thần kinh tim, tâm thần, hen tim |
86 |
Cách du |
Túc thái dương bàng quang |
Giữa D7 và D8 ngang sang 1,5 thốn |
Thiếu máu, nôn oẹ, ban chần |
87 |
Can du |
Túc thái dương bàng quang |
Giữa D11 và D12 sang ngang 1,5 thốn |
Bệnh về gan, bênh dạ dày, bệnh về mắt, thần kinh suy nhược |
88 |
tỳ du |
Túc thái dương bàng quang |
Giữa D11 và D12 ngang sang 1,5 thốn |
Đau dạ dày tá tràng, viêm gan, viêm ruột ban chẩn, phù thũng |
89 |
Thận du |
Túc thái dương bàng quang |
Giữa L2 và L3 ngang sang 1,5 thốn |
Đau lưng, di tinh, đái đàm, liệt dương, kinh nguyệt không đều, thận viêm, thần kinh suy nhược |
90 |
Đại trường du |
Túc thái dương bàng quang |
Giữa L4 và L5 ngang sang 1,5 thốn |
Viêm mật, lỵ, táo, đau lưng |
91 |
Tiểu trường du |
Túc thái dương bàng quang |
Ngang đốt xương cùng thứ nhất, từ giữa cột sống, ngang sang 1,5 thốn |
Đau thần kinh toạ,đau lưng, di tinh,đái dầm, viêm ruột, táo, viêm hố chậu |
92 |
Bàng quang du |
Túc thái dương bàng quang |
Ngang đốt xương cùng thứ hai, từ giữa cột sống ngang sang 1,5 thốn |
Viêm bàng quang, đau lưng hông, đau thần kinh hông, táo bón, ỉa lỏng |
93 |
Bạch hoàn du |
Túc thái dương bàng quang |
Ngang đốt xương cùng thứ tư, từ giữa cột sống ngang sang 1,5 thốn |
Trĩ, viêm tử cung, viêm phần phụ, đau thần kinh toạ. Châm tê mổ trĩ |
94 |
Trật biên |
Túc thái dương bàng quang |
Dưới đốt xương cùng thứ tư sang ngang 3 thốn, thẳng hàng với hạ liêu |
Đang ngang lưng, đau thần kinh toạ, liệt 2 chân, bí ỉa. Châm tê mổ trĩ |
95 |
Bát liêu |
Túc thái dương bàng quang |
Thượng liêu, trung liêu và hạ liêu, gôm 2 bên 8 huyệt nằm ở 8 chỗ của xương cùng |
Viêm tinh hoàn, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều, bệnh ở hê tiết niệu, đau thần kinh toạ, đau lưng hông, trĩ |
96 |
Hội dương |
Túc thái dương bàng quang |
Ở 2 bên đầu dưới của xương cùng cụt |
Đau lưng, khi hành kinh, liệt dương, bạch đới, trĩ ỉa lỏng |
97 |
Thừa phù |
Túc thái dương bàng quang |
Ở giữa lằn ngang cơ mông |
Đau thần kinh toạ, liệt tê chân, đau lưng, sốt |
98 |
Uỷ trung |
Túc thái dương bàng quang |
Ở chỗ trũng giữa lần ngang khoeo chân, phía bờ ngoài động mạch |
Đau thần kinh toạ, liệt tê chân, đau lưng, khoeo sốt |
99 |
Âm môn |
Túc thái dương bàng quang |
Nối thừa phù và uỷ trung, từ ngang điểm giữa của đường nối dịch lên thôn là huyệt (hoặc từ thừ phù dịch xuống 6 thốn |
Tê liệt chân, đau lưng, đau thần kinh toạ |
100 |
Thần dương |
Túc thái dương bàng quang |
Từ giữa D5 và D6, ngang sang 3 thốn |
Bệnh về tim, hen suyễn, viêm phế quản, đau vai lưng |
101 |
Chí thất (tinh cung) |
Túc thái dương bàng quang |
Từ điểm giữa L2 và L3 ngang sang 3 thốn |
Di tinh, liệt dương, đau cột sống, tiểu tiện khó khăn |
102 |
Thừa sơn |
Túc thái dương bàng quang |
Ở mặt sau ống chân, nơi rẽ đôicủa cơ sinh đôi (dưới uỷ trung 7 thốn) |
Liệt chân, bàn chân thuổng, tê đau ông chân , đau lưng |
103 |
Hợp dương |
Túc thái dương bàng quang |
Nối uỷ trung với thừa sơn, huyệt ở trên đường nối đó, dưới uỷ trung 2 thốn |
Đau lưng, đau chân, liệt 2 chân |
104 |
Thừa cân |
Túc thái dương bàng quang |
Trên thừa sơn 3 thốn |
Liệt chân, tê đau cẳng chân |
105 |
Côn lôn |
Túc thái dương bàng quang |
Ở phía sau mắt cá ngoài 5 phân, trên bờ xương gót chân (đối chiếu với huyệt Thái khê) |
Đau liệt chân, đau gáy, đau lưng |
106 |
Thân mạch |
Túc thái dương bàng quang |
Ở thẳng dưới mắt cá ngoài 5 phân, nơi chỗ trũng dưới gò nối của xương gót chân |
Tê liệt đau bàn chân, bàn chân thuổng, suỗi |
107 |
Phi dương |
Túc thái dương bàng quang |
Trên huyệt côn lôn 7 thốn |
Chân mềm yếu, tê đau liệt chân |
108 |
Dũng tuyền |
Túc thái thiếu âm thận |
Lòng bàn chân, (không kể ngón) chỗ giao tiếp của 1/3 trước và giữa. Ruỗi chân thẳng chỗ lõm là huyệt |
Đau đỉnh đầu co giật, sa dạ con, hôn mê, trúng thử, động kinh, bệnh tâm thần |
109 |
Thái khê |
Túc thái thiếu âm thận lõm |
Điểm giữa của đường nối đỉnh cao nhất của mắt cá trong với gân gót chân (đối chiếu với côn lôn) |
Viêm thận, viêm bàng quang, kinh nguyệt không đều, đái dầm, liệt chân. Chân tê mổ |
110 |
Chiếu hải |
Túc thái âm thận |
Từ điểm cao nhất của mắt cá trong thẳng xuống 1 thốn |
Kinh nguyệt không đều, sa tử cung, viêm amindan, động kinh, thần kinh suy nhược |
111 |
Giao tin |
Túc thái thiếu âm thận |
Ở phía trên đỉnh mắt cá trong 2 thốn sau bờ trong của xương chày |
kinh nguyệt không đều, kinh kéo dài, ỉa lỏng, táo, viêm tinh hoàn |
112 |
Khí huyệt |
Túc thái thiếu âm thận |
Từ huyệt quan nguyên sang 1/2 thốn |
Kinh nguyệt không đều, ỉa lỏng |
113 |
Âm cốc |
Túc thái thiếu âm thận |
Ngồi thẳng co chân, huyệt ở dưới giữa 2 gân, ở đầu trong nếp gấp khoeo chân |
Đau đầu gối, bụng đầy đau, bệnh sinh dục của nam, nữ |
114 |
Hoàng cốt |
Túc thái thiếu âm thận |
Dưới rốn 5 thốn, từ khúc cốt sang ngang 2 bên 1/2 thốn |
Tiểu tiện khó khăn di tinh, liệt dương |
115 |
Thần phong |
Túc thái thiếu âm thận |
Từ huyệt đản trung (điểm giữa đường nối 2 vú) dịch sang 2 bên mỗi bên 2 thốn, ở gian sườn 4 |
Đau thần kinh gian sườn, viêm phế quản, viêm tuyến vú |
116 |
Thiên trì |
Thủ quyết âm tâm bào |
Ở núm vú ra 1 thốn, giữa xương sườn 4-5 |
Đau ngực sườn, nách đau, nóng ngực |
117 |
Thiên tuyền |
Thủ quyết âm tâm bào |
Ở đầu chót lằn nách xuống 2 thốn, trên đường thẳng tới khúc trạch |
Đau cùng tim, ngực, vai, cánh tay. Châm tê mổ cẳng tay mặt trong |