LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT



LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT
http://truthlady3.blogspot.com/2016/11/link-post-truthlady3blogspot.html

goosee
The Sound of Silence

Wednesday, June 28, 2017

NHỮNG HUYỆT THƯỜNG DÙNG



117 HUYỆT THƯỜNG DÙNG

SỐ TT TÊN HUYỆT ĐƯỜNG KÍNH  VỊ TRÍ  TÁC DỤNG
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Trường cường Mạch đốc Chỗ chót của xương cùng cụt cách hậu môn 1/2 thốn Thoát giang, sa tử cung, trĩ, rối loạn cơ vòng.
2 Yêu du Mạch đốc Ở chỗ trũng giữa xương cùng cụt và xương đì 5, 2 bên có 2 lời xương nhỏ Đau lưng, trĩ, liệt 2 chân, táo bón, kinh nguyệt không đồng đều.
3 Yêu dương quan  Mạch đốc Ở giữa, 2 đốt thắt lưng 4 và 5 (L4-L5) Đau lưng hông, liệt 2 kinh nguyệt không đồng đều di tinh, liệt dương, viêm đường ruột, đi ỉa chảy.
4 Mệnh môn Mạch đốc Ở giữa 2 đốt thắt lưng 2 và 3 (L2-L3) Đau lưng, đi mộng tinh, kinh nguyệt không đều, đau cột sống.
5 Trung xung Mạch đốc Ở giữa 2 đốt lưng 10 và 11 (D10-D11) Đau cột sống, đau dạ dày, ăn kém, hoàng đờm, giảm thị lực.
6 Thân trụ Mạch đốc Ở giữa 2 đốt lưng 3 và 4 (D3-D4) Hen xuyễn, trẻ con co giật, đau vai lưng.
7 Đào đạo Mạch đốc Ở giữa 2 đốt lưng 1 và 2 (D1-D2) Hạ sốt, hen xuyễn, co giật, đau gáy.
8 Đại chuỳ Mạch đốc Ở giữa đốt cổ 7 và đốt lưng 1 và 2 (D1-D2)  Sốt, đau cổ gáy, TKSN, đau cột sống.
9 Á môn Mạch đốc Giữa đốt cổ 1 và 2 (C1-C2) Câm, đau gáy.
10 Phong phủ Mạch đốc Giữa đốt ciổ 1 và dưới lồi cầu chẩm. Đau đầu, đau vùng chẩm, mất ngủ.
11 Bách hội Mạch đốc Kẻ một đường thẳng nối 2 đỉnh tai và 1 đường thẳng nối huyệt thượng tinh phong phú. đường gặp của 2 đường chính là huyệt. Đau đầu thần kinh suy nhược thần kinh mất ngủ , chóng mắt, thoát giang, sa tử cung.
12 Thượng tinh Mạch đốc Trên đường chạy giữa đầu từ chán đến gáy, huyệt ở cách chân tóc trước chán 1 thốn. Đau đầu vùng chán, đau mắt, viêm mũi, tắc mũi chảy máu cam.
13 Nhân chung (Thuỷ câu) Mạch đốc Huyệt ở chính 1/3 trên của rãnh môi. Ngất choáng, động kinh, méo mồm.
14 Hội âm Mạch nhâm Nam: điểm giữa của đường nối hậu môn với phía cuối bìu dái
Nữ: điểm giữa của đường hậu môn vưới phía sau của môi lớn âm hộ.
Trĩ, viêm âm đạo, viêm niệu đạo, kinh nguyệt không đều sa tử cung liệt dương.
15 Khúc cốt  Mạch nhâm Dưới rốn 5 thốn Đái dầm, bí đái, kinh nguyệt không đều,
16 Trung cực  Mạch nhâm Dưới rốn 5 thốn Đái dầm, di mộng tinh, liệt dương
17 Quan nguyên  Mạch nhâm  Dưới rốn 3 thốn Kinh nguyệt không đều, khí hư, di mộng tinh, đái dầm
18 Thạch môn Mạch nhâm Dưới rốn 2 thốn Bung đầy, phù, tiểu tiện khó khăn, kinh nguyệt không đều, huyết áp giao động
19 Khí hải Mạch nhâm Dưới rốn 1,5 thốn Đau bụng kinh nguyệt không đều di mộng tinh
20 Âm giao Mạch nhâm Dưới rốn 1 thốn Viêm niệu đạo, viêm tử cung, kinh nguyệt không đều, đau bụng sau khi đẻ, khí hư, đầy bụng khó tiêu.
21 Thuỷ phân Mạch nhâm Trên rốn 1 thốn Tiểu tiện khó khăn, không tiêu đầy bụng, ỉa lỏng, táo
22 Hạ quản Mạch nhâm Trên rốn 2 thốn Đau dạ dày, tiêu hoá kém, sa dạ dày, viêm ruột
23 Trung quản Mạch nhâm Trên rốn 5 thốn Đau dạ dày, đau bụng, sa dạ dày
24 Thượng quản Mạch nhâm Ở trên xương ngực, ở ngay đầu điểm nối 2 đầu trong của gian sườn thứ 3 Đau dạ dày, nôn, ợ
25 Cưu vĩ Mạch nhâm Ngay dưới xương mở từ rốn lên 7 thốn Đau vùng tim, đau dạ dày, nôn, ợ
26 Ngọc dương Mạch nhâm Ở trên xương ngực, ở ngay điểm giữa đường nối 2 đầu trong của gian sườn thứ                                         Viêm cuống phổi, hen xuyễn viêm ngực, nôn, đau vùng ngực, đau thần kinh gian sườn
27 Thiên đột Mạch nhâm Ở ngay bờ trên của xương ngực, huyệt ở chỗ lõm xuống Hen xuyễn, viên phế quản, viêm họng, nôn, to tuyến giáp trạng
28 Thừa tương Mạch nhâm Dưới môi dưới, giữa chỗ lõm ở cằm Ngất, liệt mặt, méo mồ, đau răng.
29 Trung phủ Thủ thái âm phế Dưới bờ xương sườn thứ 3, ở chỗ lõm phía ngoài Ho, xuyễn, đau ngực, đau cánh tay
30 Vân môn Thủ thái âm phế Từ đầu ngoài xương sườn thư 2 ra 1 thốn, dưới đòn 1/2 thốn Ho xuyễn đau ngực, cánh tay,cẳng tay, châm tê mô tay, ngực
31 Xích trạch Thủ thái âm phế Ở chỗ lõm, trên lằn chỉ cùi tay về phía ngoài Ho, xuyễn, nhức tay, tê liệt tay, châm tê mô tay, ngực
32 Liệt khuyêt  Thủ thái âm phế Ở cạnh bờ ngoài của cổ tay kề sau chỗ bắt mạch. Chỗ lõm cách gò xương quay 1 khoát Ho, xuyễn, đau răng, đau một bên đầu, cẳng tay tê đau liệt
33 Thái uyên Thủ thái âm phế Trên lằn chỉ cổ tay phía ngoài gần xương quay ở ngay khớp cổ tay Ho, xuyễn, mất ngủ, đau kẽ sườn, đau tay
34 Thiếu thương Thủ thái âm phế Ở sau góc ngoài móng tay ngón tay cái, cách móng tay 1-2 phân Sưng họng, rát cổ, quai bị, ợ hơi, khó nói, đau bàn ngón tay
35 Hợp cốc Thủ dương minh đại trường Ở góc kẽ 2 xương bàn tay thứ 1 và thứ 2 Cảm sốt, đau răng, chảy máu cam, khó thở, nhịp tim không đều, ù tai, viêm amidan, châm tê, mổ cánh tay, cổ họng, mặt, lồng ngực
36 Thủ tam lý Thủ dương minh đại trường Dưới huyệt Khúc tri 2 thốn Đau cánh tay, vai, tê cánh tay, đau bụng, ngực, đi ỉa lỏng, châm tê, mổ cánh tay, cổ, lồng ngực
37 Thủ ngũ lý Thủ dương minh đại trường Trên huyệt Khúc trì 3 thốn, hơi dịch vào phía trong một tý Viêm phổi, viêm màng bụng, tê đau liệt cánh tay, viêm hạch cổ
39 Tý nhu Thủ dương minh đại trường Dưới kiên ngung 3 thốn, hơi dịch vào trong 1 tý Đau rức cánh tay, thị lực giảm. Châm tê mổ lồng ngực
40 Kiên ngung Thủ dương minh đại trường Giơ ngang cánh tay, huyệt ở chỗ trũng mỏm vai Đau vai, cánh tay tê liệt
41 Phù đột Thủ dương minh đại trường Từ huyết hầu ngang sang 2 bên 3 thốn Ho, hen xuyễn, bướu cổ, châm tay để mổ bướu cổ, cắt amidan, nhổ răng
42 Nghinh hương Thủ dương minh đại trường Ở rãnh má mũi cách chân chánh mũi 1/2 thốn Ngạt mũi, chảy máu cam các bệnh ở mũi, liệt mặt, châm tê mổ sọ não, mũi
43 Thừa khấp Túc dương minh vị  Mắt nhìn thẳng từ con ngươi kéo thẳng xuống bờ dưới của khoang mắt, điểm gặp là huyệt Đau mắt, chẳy nước mắt, cận thị, viễn thị, tán quang, viêm teo thị thần kinh, liệt mặt
44 Tứ bạch Túc dương minh vị  Dưới con ngưoi một thốn Bệnh về mắt, liệt mặt, viêm xoang
45 Địa thương Túc dương minh vị  Từ 2 bên mép ra 4-5 phân Liệt thần kinh 7, liệt mắt, đau thần kinh 3 nhánh
46 Giáp xa Túc dương minh vị  Ở góc xương hàm, khi nhai chỗ động nhất là huyệt. Khi cắn răng lại, cơn nổi lên là huyệt Đau răng, liệt mắt, liệt thần kinh 7, đau thần kinh 3 nhánh, châm tê nhổ răng, mổ xoang
47  Hạ quan Túc dương minh vị  Ở chỗ lõm phía trước tai. Khi há miệng huyệt ở dưới vành cung của xương gò má Ù tai, đau răng, liệt mặt, liệt thần kinh 7. Châm tê nhổ răng
48 Đầu duy Túc dương minh vị   Ở phía sau trên góc trán, trong bờ da tóc, chỗ nối khớp trán, khi nhai, chỗ động nhiều nhất là huyệt Đau 1/2 đầu, mắt hoa, đau mắt, nước mắt chảy nhiều
49 Nhân nghinh  Túc dương minh vị  Từ yết hầy ra 2 bên 1,5 thốn là huyệt Hen xuyễn, cao huyết áp, viêm đau họng, khó nói, chân tê mổ bướu cổ, mổ vùng bụng, ngực, chống nôn nấc khi mổ dạ dày
50 Khí xá   Túc dương minh vị  Từ huyệt nhân nghinh kéo thẳng đòn, chỗ gặp là huyệt Hen xuyễn, cao huyết áp, viêm họng, đau cứng gáy
51 Thuỷ đột Túc dương minh vị  Điểm giữa của đường nối nhân nghinh và khí xá là huyệt Hen suyễn, họng đau viêm, châm tê mổ vùng cổ, ngực, bụng, chống nôn nấc khi mổ dạ dày
52 Khuyết bồn Túc dương minh vị  Ở chính giữa của trên đòn Hen suyễn, đau viêm họng, xạm da, viêm màng ngực, đau viêm thần kinh gian sườn, huyết áp giao động
53 Lương môn Túc dương minh vị  Từ trung quản ra 2 bên 2 thốn Đau dạ dày, đau gan mật, bụng đầy trướng
54 Thiên xu Túc dương minh vị  Từ rốn ra 2 bên thốn Đau bụng, háng, liệt chân, đau đầu gối
55 Phục thỏ Túc dương minh vị  Từ phía ngoài bờ trên của xương bánh chè, thẳng lên 6 thốn Đau hông, háng, liệt chân, đau đầu gối
56 Bễ quan Túc dương minh vị  Từ phục nhỏ thẳng lên 6 thốn Tê, đau, liệt đùi, chân lưng đau, gối mỏi, bại liệt
57 Âm thị Túc dương minh vị  Từ phía ngoài bờ trên của xương bánh chè có chỗ lõm là huyệt Đau, viêm, nhức đầu gối
58 Độc tị Túc dương minh vị  Co chân, phía dưới ngoài của xương bánh chè có chỗ lõm là huyệt Đau, viêm, nhức đầu gối
59 Túc tam lý Túc dương minh vị  Ở mặt ngoài và phía trên ống chân, cách dưới ngoài của xương bánh chè 3 thốn, ở chỗ trũng giữa 2 đường gân Đau dạ dày, tăng khẩu vị, tăng sức đau bụng, kém ăn. Châm tê mổ vùng bụng
60 Thượng cư hư Túc dương minh vị  Dưới túc tam lý 3 thốn Như túc tam lý
61 Hạ cư hư Túc dương minh vị  Dưới thượng cư hư 3 thốn Như thượng cự hư
62 Giải khê Túc dương minh vị  Ở giữa nếp ngang trước cổ bàn chân, giữa 2 gân, ngang với đỉnh mắt cá ngoài Chân tê, bại liệt, táo bón, đầu gối đau, chóng mặt
63 Nội đình Túc dương minh vị  Từ cỗ tiếp giáp của ngón chân thứ 2 và thứ 3, lùi lên phía trên 1/2 thốn Đau đầu, đau răng, đau dạ dày đau viêm amindan, lỵ. Châm tê mổ dạ dày, cắt amidan
64 Công tôn Túc thái âm tỳ Ở đầu trên của xương bàn thứ 1, ở phía trước và trong xương chêm thứ 1, huyệt ở nơi trũng Đau dạ dày, tiêu hoá kém, nôn, đia ỉa lỏng, đau bụng kinh: Châm tê mổ vùng bụng
65 Tam âm giao Túc thái âm tỳ Đỉnh mắt cá trong thẳng lên 3 thốn Tỳ vị yếu, di tinh, đau bụng, kinh nguyệt không đều, tê liệt chân. Châm tê mổ bụng
66 Lậu cốc Túc thái âm tỳ Trên huyệt tam âm giao 3 thốn Như tam âm giao
67 Âm lăng tuyền Túc thái âm tỳ Ở chỗ trũng phía trong và dưới đầu gối, từ lồi cù sau trong của xương chầy do xuống 3 thốn, đối chiếu với Dương lăng tuyền Khí huyết kém, kinh nguyệt không đều, tiêu hoá kém, đau bụng, tê liệt đau chân. Châm tê mổ vùng bụng
68 Đại cơ Túc thái âm tỳ Dưới âm lăng tuyền 3 thốn Đau lưng, đau bụng, bụng đầy, kinh nguyệt không đều di tinh, châm mổ vùng bụng
69 Huyết hải Túc thái âm tỳ Ở mặt trong đùi cách trên gò trong của xương 1 thốn, ở giữa 2 gân của 2 bắp thịt Kinh nguyệt không đều, băng huyết, dị ứng, đau đầu gối, liệt chân
70 Cực tuyền Thủ thiếu âm tâm ở đỉnh hố nách, phía trong động mạch nách Vùng tim đau, sườn đau, tràng nhạc, đau tê liệt, cánh tay, châm tê mổ cánh tay
71 Thanh linh Thủ thiếu âm tâm Thiếu hải lên 3 thốn Cánh tay tê đau, mắt vàng, hông đau. Châm tê mổ cánh tay
72 Thiếu hài Thủ thiếu âm tâm Co tay lên và giơ tay ra phía trước, huyệt ở đầu trong lằn ngang khuỷu tay Loạn nhịp tim, nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp, cánh tay đau
73 Thần môn Thủ thiếu âm tâm Bàn tay để ngửa huyệt ở 1/3 lần nganh cổ tay, thẳng lên ở giữa ngón út và ngón vô danh Mất ngủ, hay quên, nhịp tim không đều
74 Thông lý Thủ thiếu âm tâm Trên thần môn 1 thốn Nóng sốt, chứng bệnh ở tim, mất tiếng, cánh tay cổ tay đau
75 Thính cung Thủ thái dương tiểu trường Ở chỗ trũng, chính giữa phái ngoài vành nhĩ bình. Lúc ấn và ray, trong tai có tiếng động Ù tai, điếc tai, viêm tai giữa, viêm tai ngoài, châm tê mổ tai mắt
76 Quyền liêu Thủ thái dương tiểu trường Từ đuôi mắt kéo thẳng xuống, từ huyệ nghinh hương kéo thẳng ra, chỗ 2 đường gặp nhau là huyệt Liệt TK VII, đau, TK V, bệnh mắt, châm tê để mổ mặt và sọ não
77 Kiên ngoại du Thủ thái dương tiểu trường Giữa 2 đốt lưng D1 và D2 ra bên 3 thốn Đau vai, cổ gáy, cánh tay đau. Châm tê mổ vùng bả vai
78 Kiên trinh Thủ thái dương tiểu trường Kẹp cánh tay sát vào sườn, từ điểm chót lằn ngang của nách lên 1 thốn là huyệt Tai ù, điếc, vai đau, tê liệt tay. Châm tê mổ cánh tay, tai
79 Tiểu hải Thủ thái dương tiểu trường Gấp khuỷu tay, ở phía trong, ở rãnh trụ đi qua Đau nách và tay, sưng lợi răng, thần kinh suy nhược
80 Uyển cốt Thủ thái dương tiểu trường Ở bờ trong của lưng bàn tay, giữa kẽ xương bàn tay thứ 5 và xương móc của cổ tay, chỗ lõm là huyệt Đau bàn tay, cổ tay, khớp cổ tay, đau đầu, tai ù, nôn
81 Tình minh Túc thái dương bàng quang Cách khoé trong của mắt 1 phân Đau nhức mắt, mắt đỏ, giảm thị lực, hắt hơi
82 Khúc sai Túc thái dương bàng quang Từ huyệt thần đình đi sang 2 bên 1,5 thốn. cách chân tóc 1/2 thốn Đau vùng trán, mắt hoa, mũi tắc, chảy máu cam
83 Thiên trụ Túc thái dương bàng quang Ngang á môn sang 1,5 thốn là huyệt Đau đầu, gáy, cảm mạo
84 Phế du Túc thái dương bàng quang Giữa D3 và D4 ngang sang 1,5 thốn Viêm cuống phổi, lao phổi, đau lưng vai, hen, ho
85 Tâm du Túc thái dương bàng quang Giữa D5 và D6 ngang sang 1,5 thốn Nhịp tim không đều, thần kinh tim, tâm thần, hen tim
86 Cách du Túc thái dương bàng quang Giữa D7 và D8 ngang sang 1,5 thốn Thiếu máu, nôn oẹ, ban chần
87 Can du Túc thái dương bàng quang Giữa D11 và D12 sang ngang 1,5 thốn Bệnh về gan, bênh dạ dày, bệnh về mắt, thần kinh suy nhược
88 tỳ du Túc thái dương bàng quang Giữa D11 và D12 ngang sang 1,5 thốn Đau dạ dày tá tràng, viêm gan, viêm ruột ban chẩn, phù thũng
89 Thận du Túc thái dương bàng quang Giữa L2 và L3 ngang sang 1,5 thốn Đau lưng, di tinh, đái đàm, liệt dương, kinh nguyệt không đều, thận viêm, thần kinh suy nhược
90 Đại trường du Túc thái dương bàng quang Giữa L4 và L5 ngang sang 1,5 thốn Viêm mật, lỵ, táo, đau lưng
91 Tiểu trường du Túc thái dương bàng quang Ngang đốt xương cùng thứ nhất, từ giữa cột sống, ngang sang 1,5 thốn Đau thần kinh toạ,đau lưng, di tinh,đái dầm, viêm ruột, táo, viêm hố chậu
92 Bàng quang du Túc thái dương bàng quang Ngang đốt xương cùng thứ hai, từ giữa cột sống ngang sang 1,5 thốn Viêm bàng quang, đau lưng hông, đau thần kinh hông, táo bón, ỉa lỏng
93 Bạch hoàn du Túc thái dương bàng quang Ngang đốt xương cùng thứ tư, từ giữa cột sống ngang sang 1,5 thốn Trĩ, viêm tử cung, viêm phần phụ, đau thần kinh toạ. Châm tê mổ trĩ
94 Trật biên Túc thái dương bàng quang Dưới đốt xương cùng thứ tư sang ngang 3 thốn, thẳng hàng với hạ liêu Đang ngang lưng, đau thần kinh toạ, liệt 2 chân, bí ỉa. Châm tê mổ trĩ
95 Bát liêu Túc thái dương bàng quang Thượng liêu, trung liêu và hạ liêu, gôm 2 bên 8 huyệt nằm ở 8 chỗ của xương cùng Viêm tinh hoàn, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều, bệnh ở hê tiết niệu, đau thần kinh toạ, đau lưng hông, trĩ
96 Hội dương Túc thái dương bàng quang Ở 2 bên đầu dưới của xương cùng cụt Đau lưng, khi hành kinh, liệt dương, bạch đới, trĩ ỉa lỏng
97 Thừa phù Túc thái dương bàng quang Ở giữa lằn ngang cơ mông Đau thần kinh toạ, liệt tê chân, đau lưng, sốt
98 Uỷ trung Túc thái dương bàng quang Ở chỗ trũng giữa lần ngang khoeo chân, phía bờ ngoài động mạch Đau thần kinh toạ, liệt tê chân, đau lưng, khoeo sốt
99 Âm môn Túc thái dương bàng quang Nối thừa phù và uỷ trung, từ ngang điểm giữa của đường nối dịch lên thôn là huyệt (hoặc từ thừ phù dịch xuống 6 thốn Tê liệt chân, đau lưng, đau thần kinh toạ
100 Thần dương Túc thái dương bàng quang Từ giữa D5 và D6, ngang sang 3 thốn Bệnh về tim, hen suyễn, viêm phế quản, đau vai lưng
101 Chí thất (tinh cung) Túc thái dương bàng quang Từ điểm giữa L2 và L3 ngang sang 3 thốn  Di tinh, liệt dương, đau cột sống, tiểu tiện khó khăn
102 Thừa sơn Túc thái dương bàng quang Ở mặt sau ống chân, nơi rẽ đôicủa cơ sinh đôi (dưới uỷ trung 7 thốn) Liệt chân, bàn chân thuổng, tê đau ông chân , đau lưng
103 Hợp dương Túc thái dương bàng quang Nối uỷ trung với thừa sơn, huyệt ở trên đường nối đó, dưới uỷ trung 2 thốn Đau lưng, đau chân, liệt 2 chân
104 Thừa cân Túc thái dương bàng quang Trên thừa sơn 3 thốn Liệt chân, tê đau cẳng chân
105 Côn lôn Túc thái dương bàng quang Ở phía sau mắt cá ngoài 5 phân, trên bờ xương gót chân (đối chiếu với huyệt Thái khê) Đau liệt chân, đau gáy, đau lưng
106 Thân mạch Túc thái dương bàng quang Ở thẳng dưới mắt cá ngoài 5 phân, nơi chỗ trũng dưới gò nối của xương gót chân Tê liệt đau bàn chân, bàn chân thuổng, suỗi
107 Phi dương Túc thái dương bàng quang Trên huyệt côn lôn 7 thốn Chân mềm yếu, tê đau liệt chân
108 Dũng tuyền Túc thái thiếu âm thận Lòng bàn chân, (không kể ngón) chỗ giao tiếp của 1/3 trước và giữa. Ruỗi chân thẳng chỗ lõm là huyệt Đau đỉnh đầu co giật, sa dạ con, hôn mê, trúng thử, động kinh, bệnh tâm thần
109 Thái khê Túc thái thiếu âm thận lõm Điểm giữa của đường nối đỉnh cao nhất của mắt cá trong với gân gót chân (đối chiếu với côn lôn) Viêm thận, viêm bàng quang, kinh nguyệt không đều, đái dầm, liệt chân. Chân tê mổ
110 Chiếu hải Túc thái âm thận Từ điểm cao nhất của mắt cá trong thẳng xuống 1 thốn Kinh nguyệt không đều, sa tử cung, viêm amindan, động kinh, thần kinh suy nhược
111 Giao tin Túc thái thiếu âm thận Ở phía trên đỉnh mắt cá trong 2 thốn sau bờ trong của xương chày kinh nguyệt không đều, kinh kéo dài, ỉa lỏng, táo, viêm tinh hoàn
112 Khí huyệt Túc thái thiếu âm thận Từ huyệt quan nguyên sang 1/2 thốn Kinh nguyệt không đều, ỉa lỏng
113 Âm cốc Túc thái thiếu âm thận Ngồi thẳng co chân, huyệt ở dưới giữa 2 gân, ở đầu trong nếp gấp khoeo chân Đau đầu gối, bụng đầy đau, bệnh sinh dục của nam, nữ
114 Hoàng cốt Túc thái thiếu âm thận Dưới rốn 5 thốn, từ khúc cốt sang ngang 2 bên 1/2 thốn Tiểu tiện khó khăn di tinh, liệt dương
115 Thần phong Túc thái thiếu âm thận Từ huyệt đản trung (điểm giữa đường nối 2 vú) dịch sang 2 bên mỗi bên 2 thốn, ở gian sườn 4 Đau thần kinh gian sườn, viêm phế quản, viêm tuyến vú
116 Thiên trì Thủ quyết âm tâm bào Ở núm vú ra 1 thốn, giữa xương sườn 4-5 Đau ngực sườn, nách đau, nóng ngực
117 Thiên tuyền Thủ quyết âm tâm bào Ở đầu chót lằn nách xuống 2 thốn, trên đường thẳng tới khúc trạch Đau cùng tim, ngực, vai, cánh tay. Châm tê mổ cẳng tay mặt trong





No comments:

Post a Comment