117 HUYỆT THƯỜNG DÙNG
SỐ TT | TÊN HUYỆT | ĐƯỜNG KÍNH | VỊ TRÍ | TÁC DỤNG |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Trường cường | Mạch đốc | Chỗ chót của xương cùng cụt cách hậu môn 1/2 thốn | Thoát giang, sa tử cung, trĩ, rối loạn cơ vòng. |
2 | Yêu du | Mạch đốc | Ở chỗ trũng giữa xương cùng cụt và xương đì 5, 2 bên có 2 lời xương nhỏ | Đau lưng, trĩ, liệt 2 chân, táo bón, kinh nguyệt không đồng đều. |
3 | Yêu dương quan | Mạch đốc | Ở giữa, 2 đốt thắt lưng 4 và 5 (L4-L5) | Đau lưng hông, liệt 2 kinh nguyệt không đồng đều di tinh, liệt dương, viêm đường ruột, đi ỉa chảy. |
4 | Mệnh môn | Mạch đốc | Ở giữa 2 đốt thắt lưng 2 và 3 (L2-L3) | Đau lưng, đi mộng tinh, kinh nguyệt không đều, đau cột sống. |
5 | Trung xung | Mạch đốc | Ở giữa 2 đốt lưng 10 và 11 (D10-D11) | Đau cột sống, đau dạ dày, ăn kém, hoàng đờm, giảm thị lực. |
6 | Thân trụ | Mạch đốc | Ở giữa 2 đốt lưng 3 và 4 (D3-D4) | Hen xuyễn, trẻ con co giật, đau vai lưng. |
7 | Đào đạo | Mạch đốc | Ở giữa 2 đốt lưng 1 và 2 (D1-D2) | Hạ sốt, hen xuyễn, co giật, đau gáy. |
8 | Đại chuỳ | Mạch đốc | Ở giữa đốt cổ 7 và đốt lưng 1 và 2 (D1-D2) | Sốt, đau cổ gáy, TKSN, đau cột sống. |
9 | Á môn | Mạch đốc | Giữa đốt cổ 1 và 2 (C1-C2) | Câm, đau gáy. |
10 | Phong phủ | Mạch đốc | Giữa đốt ciổ 1 và dưới lồi cầu chẩm. | Đau đầu, đau vùng chẩm, mất ngủ. |
11 | Bách hội | Mạch đốc | Kẻ một đường thẳng nối 2 đỉnh tai và 1 đường thẳng nối huyệt thượng tinh phong phú. đường gặp của 2 đường chính là huyệt. | Đau đầu thần kinh suy nhược thần kinh mất ngủ , chóng mắt, thoát giang, sa tử cung. |
12 | Thượng tinh | Mạch đốc | Trên đường chạy giữa đầu từ chán đến gáy, huyệt ở cách chân tóc trước chán 1 thốn. | Đau đầu vùng chán, đau mắt, viêm mũi, tắc mũi chảy máu cam. |
13 | Nhân chung (Thuỷ câu) | Mạch đốc | Huyệt ở chính 1/3 trên của rãnh môi. | Ngất choáng, động kinh, méo mồm. |
14 | Hội âm | Mạch nhâm | Nam: điểm giữa của đường nối hậu môn với phía cuối bìu dái Nữ: điểm giữa của đường hậu môn vưới phía sau của môi lớn âm hộ. |
Trĩ, viêm âm đạo, viêm niệu đạo, kinh nguyệt không đều sa tử cung liệt dương. |
15 | Khúc cốt | Mạch nhâm | Dưới rốn 5 thốn | Đái dầm, bí đái, kinh nguyệt không đều, |
16 | Trung cực | Mạch nhâm | Dưới rốn 5 thốn | Đái dầm, di mộng tinh, liệt dương |
17 | Quan nguyên | Mạch nhâm | Dưới rốn 3 thốn | Kinh nguyệt không đều, khí hư, di mộng tinh, đái dầm |
18 | Thạch môn | Mạch nhâm | Dưới rốn 2 thốn | Bung đầy, phù, tiểu tiện khó khăn, kinh nguyệt không đều, huyết áp giao động |
19 | Khí hải | Mạch nhâm | Dưới rốn 1,5 thốn | Đau bụng kinh nguyệt không đều di mộng tinh |
20 | Âm giao | Mạch nhâm | Dưới rốn 1 thốn | Viêm niệu đạo, viêm tử cung, kinh nguyệt không đều, đau bụng sau khi đẻ, khí hư, đầy bụng khó tiêu. |
21 | Thuỷ phân | Mạch nhâm | Trên rốn 1 thốn | Tiểu tiện khó khăn, không tiêu đầy bụng, ỉa lỏng, táo |
22 | Hạ quản | Mạch nhâm | Trên rốn 2 thốn | Đau dạ dày, tiêu hoá kém, sa dạ dày, viêm ruột |
23 | Trung quản | Mạch nhâm | Trên rốn 5 thốn | Đau dạ dày, đau bụng, sa dạ dày |
24 | Thượng quản | Mạch nhâm | Ở trên xương ngực, ở ngay đầu điểm nối 2 đầu trong của gian sườn thứ 3 | Đau dạ dày, nôn, ợ |
25 | Cưu vĩ | Mạch nhâm | Ngay dưới xương mở từ rốn lên 7 thốn | Đau vùng tim, đau dạ dày, nôn, ợ |
26 | Ngọc dương | Mạch nhâm | Ở trên xương ngực, ở ngay điểm giữa đường nối 2 đầu trong của gian sườn thứ | Viêm cuống phổi, hen xuyễn viêm ngực, nôn, đau vùng ngực, đau thần kinh gian sườn |
27 | Thiên đột | Mạch nhâm | Ở ngay bờ trên của xương ngực, huyệt ở chỗ lõm xuống | Hen xuyễn, viên phế quản, viêm họng, nôn, to tuyến giáp trạng |
28 | Thừa tương | Mạch nhâm | Dưới môi dưới, giữa chỗ lõm ở cằm | Ngất, liệt mặt, méo mồ, đau răng. |
29 | Trung phủ | Thủ thái âm phế | Dưới bờ xương sườn thứ 3, ở chỗ lõm phía ngoài | Ho, xuyễn, đau ngực, đau cánh tay |
30 | Vân môn | Thủ thái âm phế | Từ đầu ngoài xương sườn thư 2 ra 1 thốn, dưới đòn 1/2 thốn | Ho xuyễn đau ngực, cánh tay,cẳng tay, châm tê mô tay, ngực |
31 | Xích trạch | Thủ thái âm phế | Ở chỗ lõm, trên lằn chỉ cùi tay về phía ngoài | Ho, xuyễn, nhức tay, tê liệt tay, châm tê mô tay, ngực |
32 | Liệt khuyêt | Thủ thái âm phế | Ở cạnh bờ ngoài của cổ tay kề sau chỗ bắt mạch. Chỗ lõm cách gò xương quay 1 khoát | Ho, xuyễn, đau răng, đau một bên đầu, cẳng tay tê đau liệt |
33 | Thái uyên | Thủ thái âm phế | Trên lằn chỉ cổ tay phía ngoài gần xương quay ở ngay khớp cổ tay | Ho, xuyễn, mất ngủ, đau kẽ sườn, đau tay |
34 | Thiếu thương | Thủ thái âm phế | Ở sau góc ngoài móng tay ngón tay cái, cách móng tay 1-2 phân | Sưng họng, rát cổ, quai bị, ợ hơi, khó nói, đau bàn ngón tay |
35 | Hợp cốc | Thủ dương minh đại trường | Ở góc kẽ 2 xương bàn tay thứ 1 và thứ 2 | Cảm sốt, đau răng, chảy máu cam, khó thở, nhịp tim không đều, ù tai, viêm amidan, châm tê, mổ cánh tay, cổ họng, mặt, lồng ngực |
36 | Thủ tam lý | Thủ dương minh đại trường | Dưới huyệt Khúc tri 2 thốn | Đau cánh tay, vai, tê cánh tay, đau bụng, ngực, đi ỉa lỏng, châm tê, mổ cánh tay, cổ, lồng ngực |
37 | Thủ ngũ lý | Thủ dương minh đại trường | Trên huyệt Khúc trì 3 thốn, hơi dịch vào phía trong một tý | Viêm phổi, viêm màng bụng, tê đau liệt cánh tay, viêm hạch cổ |
39 | Tý nhu | Thủ dương minh đại trường | Dưới kiên ngung 3 thốn, hơi dịch vào trong 1 tý | Đau rức cánh tay, thị lực giảm. Châm tê mổ lồng ngực |
40 | Kiên ngung | Thủ dương minh đại trường | Giơ ngang cánh tay, huyệt ở chỗ trũng mỏm vai | Đau vai, cánh tay tê liệt |
41 | Phù đột | Thủ dương minh đại trường | Từ huyết hầu ngang sang 2 bên 3 thốn | Ho, hen xuyễn, bướu cổ, châm tay để mổ bướu cổ, cắt amidan, nhổ răng |
42 | Nghinh hương | Thủ dương minh đại trường | Ở rãnh má mũi cách chân chánh mũi 1/2 thốn | Ngạt mũi, chảy máu cam các bệnh ở mũi, liệt mặt, châm tê mổ sọ não, mũi |
43 | Thừa khấp | Túc dương minh vị | Mắt nhìn thẳng từ con ngươi kéo thẳng xuống bờ dưới của khoang mắt, điểm gặp là huyệt | Đau mắt, chẳy nước mắt, cận thị, viễn thị, tán quang, viêm teo thị thần kinh, liệt mặt |
44 | Tứ bạch | Túc dương minh vị | Dưới con ngưoi một thốn | Bệnh về mắt, liệt mặt, viêm xoang |
45 | Địa thương | Túc dương minh vị | Từ 2 bên mép ra 4-5 phân | Liệt thần kinh 7, liệt mắt, đau thần kinh 3 nhánh |
46 | Giáp xa | Túc dương minh vị | Ở góc xương hàm, khi nhai chỗ động nhất là huyệt. Khi cắn răng lại, cơn nổi lên là huyệt | Đau răng, liệt mắt, liệt thần kinh 7, đau thần kinh 3 nhánh, châm tê nhổ răng, mổ xoang |
47 | Hạ quan | Túc dương minh vị | Ở chỗ lõm phía trước tai. Khi há miệng huyệt ở dưới vành cung của xương gò má | Ù tai, đau răng, liệt mặt, liệt thần kinh 7. Châm tê nhổ răng |
48 | Đầu duy | Túc dương minh vị | Ở phía sau trên góc trán, trong bờ da tóc, chỗ nối khớp trán, khi nhai, chỗ động nhiều nhất là huyệt | Đau 1/2 đầu, mắt hoa, đau mắt, nước mắt chảy nhiều |
49 | Nhân nghinh | Túc dương minh vị | Từ yết hầy ra 2 bên 1,5 thốn là huyệt | Hen xuyễn, cao huyết áp, viêm đau họng, khó nói, chân tê mổ bướu cổ, mổ vùng bụng, ngực, chống nôn nấc khi mổ dạ dày |
50 | Khí xá | Túc dương minh vị | Từ huyệt nhân nghinh kéo thẳng đòn, chỗ gặp là huyệt | Hen xuyễn, cao huyết áp, viêm họng, đau cứng gáy |
51 | Thuỷ đột | Túc dương minh vị | Điểm giữa của đường nối nhân nghinh và khí xá là huyệt | Hen suyễn, họng đau viêm, châm tê mổ vùng cổ, ngực, bụng, chống nôn nấc khi mổ dạ dày |
52 | Khuyết bồn | Túc dương minh vị | Ở chính giữa của trên đòn | Hen suyễn, đau viêm họng, xạm da, viêm màng ngực, đau viêm thần kinh gian sườn, huyết áp giao động |
53 | Lương môn | Túc dương minh vị | Từ trung quản ra 2 bên 2 thốn | Đau dạ dày, đau gan mật, bụng đầy trướng |
54 | Thiên xu | Túc dương minh vị | Từ rốn ra 2 bên thốn | Đau bụng, háng, liệt chân, đau đầu gối |
55 | Phục thỏ | Túc dương minh vị | Từ phía ngoài bờ trên của xương bánh chè, thẳng lên 6 thốn | Đau hông, háng, liệt chân, đau đầu gối |
56 | Bễ quan | Túc dương minh vị | Từ phục nhỏ thẳng lên 6 thốn | Tê, đau, liệt đùi, chân lưng đau, gối mỏi, bại liệt |
57 | Âm thị | Túc dương minh vị | Từ phía ngoài bờ trên của xương bánh chè có chỗ lõm là huyệt | Đau, viêm, nhức đầu gối |
58 | Độc tị | Túc dương minh vị | Co chân, phía dưới ngoài của xương bánh chè có chỗ lõm là huyệt | Đau, viêm, nhức đầu gối |
59 | Túc tam lý | Túc dương minh vị | Ở mặt ngoài và phía trên ống chân, cách dưới ngoài của xương bánh chè 3 thốn, ở chỗ trũng giữa 2 đường gân | Đau dạ dày, tăng khẩu vị, tăng sức đau bụng, kém ăn. Châm tê mổ vùng bụng |
60 | Thượng cư hư | Túc dương minh vị | Dưới túc tam lý 3 thốn | Như túc tam lý |
61 | Hạ cư hư | Túc dương minh vị | Dưới thượng cư hư 3 thốn | Như thượng cự hư |
62 | Giải khê | Túc dương minh vị | Ở giữa nếp ngang trước cổ bàn chân, giữa 2 gân, ngang với đỉnh mắt cá ngoài | Chân tê, bại liệt, táo bón, đầu gối đau, chóng mặt |
63 | Nội đình | Túc dương minh vị | Từ cỗ tiếp giáp của ngón chân thứ 2 và thứ 3, lùi lên phía trên 1/2 thốn | Đau đầu, đau răng, đau dạ dày đau viêm amindan, lỵ. Châm tê mổ dạ dày, cắt amidan |
64 | Công tôn | Túc thái âm tỳ | Ở đầu trên của xương bàn thứ 1, ở phía trước và trong xương chêm thứ 1, huyệt ở nơi trũng | Đau dạ dày, tiêu hoá kém, nôn, đia ỉa lỏng, đau bụng kinh: Châm tê mổ vùng bụng |
65 | Tam âm giao | Túc thái âm tỳ | Đỉnh mắt cá trong thẳng lên 3 thốn | Tỳ vị yếu, di tinh, đau bụng, kinh nguyệt không đều, tê liệt chân. Châm tê mổ bụng |
66 | Lậu cốc | Túc thái âm tỳ | Trên huyệt tam âm giao 3 thốn | Như tam âm giao |
67 | Âm lăng tuyền | Túc thái âm tỳ | Ở chỗ trũng phía trong và dưới đầu gối, từ lồi cù sau trong của xương chầy do xuống 3 thốn, đối chiếu với Dương lăng tuyền | Khí huyết kém, kinh nguyệt không đều, tiêu hoá kém, đau bụng, tê liệt đau chân. Châm tê mổ vùng bụng |
68 | Đại cơ | Túc thái âm tỳ | Dưới âm lăng tuyền 3 thốn | Đau lưng, đau bụng, bụng đầy, kinh nguyệt không đều di tinh, châm mổ vùng bụng |
69 | Huyết hải | Túc thái âm tỳ | Ở mặt trong đùi cách trên gò trong của xương 1 thốn, ở giữa 2 gân của 2 bắp thịt | Kinh nguyệt không đều, băng huyết, dị ứng, đau đầu gối, liệt chân |
70 | Cực tuyền | Thủ thiếu âm tâm | ở đỉnh hố nách, phía trong động mạch nách | Vùng tim đau, sườn đau, tràng nhạc, đau tê liệt, cánh tay, châm tê mổ cánh tay |
71 | Thanh linh | Thủ thiếu âm tâm | Thiếu hải lên 3 thốn | Cánh tay tê đau, mắt vàng, hông đau. Châm tê mổ cánh tay |
72 | Thiếu hài | Thủ thiếu âm tâm | Co tay lên và giơ tay ra phía trước, huyệt ở đầu trong lằn ngang khuỷu tay | Loạn nhịp tim, nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp, cánh tay đau |
73 | Thần môn | Thủ thiếu âm tâm | Bàn tay để ngửa huyệt ở 1/3 lần nganh cổ tay, thẳng lên ở giữa ngón út và ngón vô danh | Mất ngủ, hay quên, nhịp tim không đều |
74 | Thông lý | Thủ thiếu âm tâm | Trên thần môn 1 thốn | Nóng sốt, chứng bệnh ở tim, mất tiếng, cánh tay cổ tay đau |
75 | Thính cung | Thủ thái dương tiểu trường | Ở chỗ trũng, chính giữa phái ngoài vành nhĩ bình. Lúc ấn và ray, trong tai có tiếng động | Ù tai, điếc tai, viêm tai giữa, viêm tai ngoài, châm tê mổ tai mắt |
76 | Quyền liêu | Thủ thái dương tiểu trường | Từ đuôi mắt kéo thẳng xuống, từ huyệ nghinh hương kéo thẳng ra, chỗ 2 đường gặp nhau là huyệt | Liệt TK VII, đau, TK V, bệnh mắt, châm tê để mổ mặt và sọ não |
77 | Kiên ngoại du | Thủ thái dương tiểu trường | Giữa 2 đốt lưng D1 và D2 ra bên 3 thốn | Đau vai, cổ gáy, cánh tay đau. Châm tê mổ vùng bả vai |
78 | Kiên trinh | Thủ thái dương tiểu trường | Kẹp cánh tay sát vào sườn, từ điểm chót lằn ngang của nách lên 1 thốn là huyệt | Tai ù, điếc, vai đau, tê liệt tay. Châm tê mổ cánh tay, tai |
79 | Tiểu hải | Thủ thái dương tiểu trường | Gấp khuỷu tay, ở phía trong, ở rãnh trụ đi qua | Đau nách và tay, sưng lợi răng, thần kinh suy nhược |
80 | Uyển cốt | Thủ thái dương tiểu trường | Ở bờ trong của lưng bàn tay, giữa kẽ xương bàn tay thứ 5 và xương móc của cổ tay, chỗ lõm là huyệt | Đau bàn tay, cổ tay, khớp cổ tay, đau đầu, tai ù, nôn |
81 | Tình minh | Túc thái dương bàng quang | Cách khoé trong của mắt 1 phân | Đau nhức mắt, mắt đỏ, giảm thị lực, hắt hơi |
82 | Khúc sai | Túc thái dương bàng quang | Từ huyệt thần đình đi sang 2 bên 1,5 thốn. cách chân tóc 1/2 thốn | Đau vùng trán, mắt hoa, mũi tắc, chảy máu cam |
83 | Thiên trụ | Túc thái dương bàng quang | Ngang á môn sang 1,5 thốn là huyệt | Đau đầu, gáy, cảm mạo |
84 | Phế du | Túc thái dương bàng quang | Giữa D3 và D4 ngang sang 1,5 thốn | Viêm cuống phổi, lao phổi, đau lưng vai, hen, ho |
85 | Tâm du | Túc thái dương bàng quang | Giữa D5 và D6 ngang sang 1,5 thốn | Nhịp tim không đều, thần kinh tim, tâm thần, hen tim |
86 | Cách du | Túc thái dương bàng quang | Giữa D7 và D8 ngang sang 1,5 thốn | Thiếu máu, nôn oẹ, ban chần |
87 | Can du | Túc thái dương bàng quang | Giữa D11 và D12 sang ngang 1,5 thốn | Bệnh về gan, bênh dạ dày, bệnh về mắt, thần kinh suy nhược |
88 | tỳ du | Túc thái dương bàng quang | Giữa D11 và D12 ngang sang 1,5 thốn | Đau dạ dày tá tràng, viêm gan, viêm ruột ban chẩn, phù thũng |
89 | Thận du | Túc thái dương bàng quang | Giữa L2 và L3 ngang sang 1,5 thốn | Đau lưng, di tinh, đái đàm, liệt dương, kinh nguyệt không đều, thận viêm, thần kinh suy nhược |
90 | Đại trường du | Túc thái dương bàng quang | Giữa L4 và L5 ngang sang 1,5 thốn | Viêm mật, lỵ, táo, đau lưng |
91 | Tiểu trường du | Túc thái dương bàng quang | Ngang đốt xương cùng thứ nhất, từ giữa cột sống, ngang sang 1,5 thốn | Đau thần kinh toạ,đau lưng, di tinh,đái dầm, viêm ruột, táo, viêm hố chậu |
92 | Bàng quang du | Túc thái dương bàng quang | Ngang đốt xương cùng thứ hai, từ giữa cột sống ngang sang 1,5 thốn | Viêm bàng quang, đau lưng hông, đau thần kinh hông, táo bón, ỉa lỏng |
93 | Bạch hoàn du | Túc thái dương bàng quang | Ngang đốt xương cùng thứ tư, từ giữa cột sống ngang sang 1,5 thốn | Trĩ, viêm tử cung, viêm phần phụ, đau thần kinh toạ. Châm tê mổ trĩ |
94 | Trật biên | Túc thái dương bàng quang | Dưới đốt xương cùng thứ tư sang ngang 3 thốn, thẳng hàng với hạ liêu | Đang ngang lưng, đau thần kinh toạ, liệt 2 chân, bí ỉa. Châm tê mổ trĩ |
95 | Bát liêu | Túc thái dương bàng quang | Thượng liêu, trung liêu và hạ liêu, gôm 2 bên 8 huyệt nằm ở 8 chỗ của xương cùng | Viêm tinh hoàn, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều, bệnh ở hê tiết niệu, đau thần kinh toạ, đau lưng hông, trĩ |
96 | Hội dương | Túc thái dương bàng quang | Ở 2 bên đầu dưới của xương cùng cụt | Đau lưng, khi hành kinh, liệt dương, bạch đới, trĩ ỉa lỏng |
97 | Thừa phù | Túc thái dương bàng quang | Ở giữa lằn ngang cơ mông | Đau thần kinh toạ, liệt tê chân, đau lưng, sốt |
98 | Uỷ trung | Túc thái dương bàng quang | Ở chỗ trũng giữa lần ngang khoeo chân, phía bờ ngoài động mạch | Đau thần kinh toạ, liệt tê chân, đau lưng, khoeo sốt |
99 | Âm môn | Túc thái dương bàng quang | Nối thừa phù và uỷ trung, từ ngang điểm giữa của đường nối dịch lên thôn là huyệt (hoặc từ thừ phù dịch xuống 6 thốn | Tê liệt chân, đau lưng, đau thần kinh toạ |
100 | Thần dương | Túc thái dương bàng quang | Từ giữa D5 và D6, ngang sang 3 thốn | Bệnh về tim, hen suyễn, viêm phế quản, đau vai lưng |
101 | Chí thất (tinh cung) | Túc thái dương bàng quang | Từ điểm giữa L2 và L3 ngang sang 3 thốn | Di tinh, liệt dương, đau cột sống, tiểu tiện khó khăn |
102 | Thừa sơn | Túc thái dương bàng quang | Ở mặt sau ống chân, nơi rẽ đôicủa cơ sinh đôi (dưới uỷ trung 7 thốn) | Liệt chân, bàn chân thuổng, tê đau ông chân , đau lưng |
103 | Hợp dương | Túc thái dương bàng quang | Nối uỷ trung với thừa sơn, huyệt ở trên đường nối đó, dưới uỷ trung 2 thốn | Đau lưng, đau chân, liệt 2 chân |
104 | Thừa cân | Túc thái dương bàng quang | Trên thừa sơn 3 thốn | Liệt chân, tê đau cẳng chân |
105 | Côn lôn | Túc thái dương bàng quang | Ở phía sau mắt cá ngoài 5 phân, trên bờ xương gót chân (đối chiếu với huyệt Thái khê) | Đau liệt chân, đau gáy, đau lưng |
106 | Thân mạch | Túc thái dương bàng quang | Ở thẳng dưới mắt cá ngoài 5 phân, nơi chỗ trũng dưới gò nối của xương gót chân | Tê liệt đau bàn chân, bàn chân thuổng, suỗi |
107 | Phi dương | Túc thái dương bàng quang | Trên huyệt côn lôn 7 thốn | Chân mềm yếu, tê đau liệt chân |
108 | Dũng tuyền | Túc thái thiếu âm thận | Lòng bàn chân, (không kể ngón) chỗ giao tiếp của 1/3 trước và giữa. Ruỗi chân thẳng chỗ lõm là huyệt | Đau đỉnh đầu co giật, sa dạ con, hôn mê, trúng thử, động kinh, bệnh tâm thần |
109 | Thái khê | Túc thái thiếu âm thận lõm | Điểm giữa của đường nối đỉnh cao nhất của mắt cá trong với gân gót chân (đối chiếu với côn lôn) | Viêm thận, viêm bàng quang, kinh nguyệt không đều, đái dầm, liệt chân. Chân tê mổ |
110 | Chiếu hải | Túc thái âm thận | Từ điểm cao nhất của mắt cá trong thẳng xuống 1 thốn | Kinh nguyệt không đều, sa tử cung, viêm amindan, động kinh, thần kinh suy nhược |
111 | Giao tin | Túc thái thiếu âm thận | Ở phía trên đỉnh mắt cá trong 2 thốn sau bờ trong của xương chày | kinh nguyệt không đều, kinh kéo dài, ỉa lỏng, táo, viêm tinh hoàn |
112 | Khí huyệt | Túc thái thiếu âm thận | Từ huyệt quan nguyên sang 1/2 thốn | Kinh nguyệt không đều, ỉa lỏng |
113 | Âm cốc | Túc thái thiếu âm thận | Ngồi thẳng co chân, huyệt ở dưới giữa 2 gân, ở đầu trong nếp gấp khoeo chân | Đau đầu gối, bụng đầy đau, bệnh sinh dục của nam, nữ |
114 | Hoàng cốt | Túc thái thiếu âm thận | Dưới rốn 5 thốn, từ khúc cốt sang ngang 2 bên 1/2 thốn | Tiểu tiện khó khăn di tinh, liệt dương |
115 | Thần phong | Túc thái thiếu âm thận | Từ huyệt đản trung (điểm giữa đường nối 2 vú) dịch sang 2 bên mỗi bên 2 thốn, ở gian sườn 4 | Đau thần kinh gian sườn, viêm phế quản, viêm tuyến vú |
116 | Thiên trì | Thủ quyết âm tâm bào | Ở núm vú ra 1 thốn, giữa xương sườn 4-5 | Đau ngực sườn, nách đau, nóng ngực |
117 | Thiên tuyền | Thủ quyết âm tâm bào | Ở đầu chót lằn nách xuống 2 thốn, trên đường thẳng tới khúc trạch | Đau cùng tim, ngực, vai, cánh tay. Châm tê mổ cẳng tay mặt trong |
No comments:
Post a Comment