LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT



LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT
http://truthlady3.blogspot.com/2016/11/link-post-truthlady3blogspot.html

goosee
The Sound of Silence

Thursday, April 27, 2017

BẢNG TRA HUYỆT



CÁC BẢNG TRA CỨU ĐƯỜNG KINH


1. Bảng ngũ du phối ngũ hành ở âm kinh
Ngũ du
Ngũ  hành
Phế
Tỳ
Tâm
Thận
Tâm bào
Can
mùa
Tỉnh
Huỳnh
Du
Kinh
Hợp
Mộc
Hoả
Thổ
Kim
Thuỷ
Thiếu thương
Ngư tế
Thái uyên
Kinh cừ
Xích trạch
Ẩn bạch
Đại đô
Thái bạch
Thương khâu
Âm lăng tuyền
Thiếu xung
Thiếu phủ
Thần môn
Linh đạo
Thiếu hải
Dũng tuyền
Nhiên cốc
Thái khê
Phục lưu
Âm cốc
Trung xung
Lao cung
Đại lăng
Giàn sử
Khúc trạch
Đại đôn
Hành gian
Thái xung
Trung phong
Khúc tuyền
Xuân
Hạ
Cuối hạ
Thu
Đông
Bảng ngũ du phối ngũ hành ở dương kinh
Ngũ du
Ngũ hành
Đại trường
Vỵ
Tiểu trường
Bàng quang
Tam tiêu
Đảm

Tỉnh
Huỳnh
Du
Nguyên
Kinh
Hợp
Kim
Thuỷ
Mộc
Hoả
Thổ
Thương dương
Nhị gian
Tam gian
Hợp cốc
Dương khê
Khúc trì
Lê đoài
Nội đình
Hăm cốc
Xung dương
Giải khê
Túc tam lý
Thiếu trạch
Tiền cốc
Hậu khê
Uyển cốt
Dương cốt
Tiểu hải
Chi âm
Thông cốc
Thúc cốt
Kinh cốt
Côn luân
Uỷ trung
Quan xung
Dịch môn
Trung chử
Dương trì
Chi câu
Thiên tỉnh
Khiếu âm
Hiệp khê
Lâm khấp
Khâu khư
Dương phù
Dương lăng tuyền
Xuất
Lưu
Trú
Quá
Hành
Nhập


2. Bảng các huyệt giao hội ở dương kinh
Đường kinhHuyệt
Dốc mạch
Túc thái dương
Thủ thái dương
Túc thái dương
Thủ thái dương
Túc thái dương
Thủ thái dương
Dương duy
Dương kiều
Đới mạch
Ghi chú
Thần đình
0
x



x




0: Kinh sở thuộc
Thuỷ câu
0




x
x



X: Kinh giao hội
Bách hội
0
x









Não hộ
0
x









Phong thủ
0






x



Á môn
0






x



Đại chuỳ
0
x

x

x





Đào đạo
0
x









Trường cường
0









Chỗ kết của thiếu âm
Tinh minh

0
x


x





Đại trữ

0
x








Phong môn

0









Phụ phân

0
x








Phụ dương

0






x

Khích: của
Thân mạch

0






x

Sinh: dương
Bộc tham

0






x

Gốc: dương kiều
Kim  môn

0





x


Biệt thuộc dương duy
Nhu hội


0




x
x


Bình phong


0
x
x

x




Quyền liêu


0

x






Thính cung


0
x
x






Đồng tử liêu



0
x






Khách chủ nhân



0
x
x





Hàm yếm



0
x
x





Huyền ly



0
x
x





Khúc phát

x

0







Suất cốc

x

0







Phù bạch

x

0







Khiếu âm

x

0







Hoàn cốt

x

0







Bản thần



0



x



Dương bạch



0



x



Lâm khấp

x

0



x



Mục song



0



x



Chính doanh



0



x



Thừa linh



0



x



Não không



0



x



Phong trì



0



x



Kiên tỉnh



0
x


x



Nhật nguyệt



0






Với túc thái âm tỳ
Hoàn khiêu

x

0







Đới mạch



0





x

Ngũ khu



0





x

Duy đạo



0





x

Cư liêu



0




x


Dương giao



0



x


khích của Dương duy
Thiêu liêu




0



x


Ế phong



x
0






Giác tôn



x
0

x




Hoà liêu


x
x
0






Thửa khấp





0




Hội với Nhâm mạch
Cự liêu





0





Địa thương





0
x




Hạ quan



x

0





Đầu duy



x

0





Khí xung





0




Chỗ khởi xung mạch
Tý nhu






0



Hội với lạc của Thủ











Dương minh
Kiên ngung






0

x


Cự cốt






0

x


Nghinh hương





x
0





Bảng các huyệt giao hội ở âm kinh


Đường kinh
Huyệt
Nhâm mạch
Túc thái âm
Túc thái âm
Túc quyết âm
Thủ quyết âm
Túc thiếu âm
Thủ thiếu âm
Âm duy
Âm kiều
Xung mạch
Ghi chú
Thừa tương
0









Hội với Túc dương minh
Liêm tuyền
0






x



Thiên đột
0






x



Thượng quản
0









Hội với Túc dương minh, thủ thái dương
Trung quản
0









Sinh của Thủ thái dương thủ thiếu dương và Túc dương minh
Hạ quản
0
x









Âm giao
0








x

Quan nguyên
0
x

x

x





Trung cực
0
x

x

x





Khúc cốt
0


x







Hội âm
0








x
Hội của Nhâm Đốc
Tam âm giao

0

x

x





Xung môn

0

x







Phủ xá

0

x



x



Phúc ai

0





x



Đại hoành

0





x



Trung phủ

x
0








Chương môn



0






Hội với Túc thiếu dương
Kỳ môn

x

0



x



Thiên trì




0





Hội với Túc Thiếu dương
Hoành cốt





0



x

Đại hách





0



x

khí huyệt





0



x

Tứ mãn





0



x

Trung trú





0



x

Hoang du





0



x

Thương khúc





0



x

Thạch quan





0



x

Âm đô





0



x

Thông cốc





0



x

U môn





0



x

Chiếu hải





0


x

Chỗ sinh âm kiều mạch
Giao tín





0


x

khích của âm kiều
Trúc tân





0

x


Khích của âm duy

Bảng 3 ngày giờ và huyệt mở theo phép linh quy phi đằng
Dùng để chữa các chứng bại liệt, phong thấp… và các loại bệnh có triệu chứng toàn thân vì các bệnh này thường sinh ra do rối loạn ở các kỳ kinh: Xung, Nhâm, Đốc, Đới, Âm kiều, Dương kiều, Âm duy, Dương duy

Giờ
Ngày
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Giáp Tý
Ất Sửu
Bính Dần
Đinh Mão
Mậu Thìn
Kỷ Tỵ
Canh Ngọ
Tân Mùi
Nhâm Thân
Quý Dậu
Giáp Tuất
Ất Hợi
Bính Tý
Đinh Sửu
Mậu Dần
Kỷ Mão
Canh Thìn
Tân Tỵ
Nhâm Ngọ
Quý Mùi
Giáp Thân
Ất Dậu
Bính Tuất
Đinh Hợi
Mậu Tý
Kỷ Sửu
Canh Dần
Tân Mão
Nhâm Thìn
Quý Tỵ
Giáp Ngọ
Ất Mùi
Bính Thân
Đinh Dậu
Mậu Tuất
Kỷ Hợi
Canh Tý
Tân Sửu
Nhâm Dần
Quý Mão
Giáp Thìn
Ất Tỵ
Bính Ngọ
Đinh  Mùi
Mậu Thân
Kỷ Dậu
Canh Tuất
Tân Hợi
Nhâm Tý
Quý Sửu
Giáp Dần
Ất Mão
Bính Thìn
Đinh Tỵ
Mậu Ngọ
Kỷ Mùi
Canh Thân
Tân Dậu
Nhâm Tuất
Quý Hợi
Lâm khấp
Thân mạch
Ngoại quan
Chiếu hải
Công tôn
Thân mạch
Thân mạch
Chiếu hải
Ngoại quan
Chiếu hải
Hậu khê
Lâm khấp
Chiếu hải
Thân mạch
Lâm khấp
Chiếu hải
Lâm khấp
Chiếu hải
Thân mạch
Ngoại quan
Công tôn
Công tôn
Chiếu hải
Lâm khấp
Ngoại quan
Lâm khấp
Chiếu hải
Công tôn
Lâm khấp
Công tôn
Lâm khấp
Thân mạch
Lâm khấp
Công tôn
Công tôn
Thân mạch
Thân mạch
Chiếu hải
Chiếu hải
Thân mạch
Hậu khê
Lâm khấp
Chiếu hải
Thân mạch
Chiếu hải
Ngoại quan
Lâm khấp
Chiếu hải
Thân mạch
Ngoại quan
Chiếu hải
Chiếu hải
Chiếu hải
Lâm khấp
Ngoại quan
Lâm khấp
Ngoại quan
Thân mạch
Lâm khấp
Công tôn
Chiếu hải
Lâm khấp
Thân mạch
Ngoại quan
Lâm khấp
Chiếu hải
Lâm khấp
Công tôn
Thân mạch
Công tôn
Chiếu hải
Thân mạch
Liệt khuyết
Chiếu hải
Chiếu hải
Công tôn
Hậu khê
Ngoại quan
Nội quan
Thân mạch
Lâm khấp
Ngoại quan
Ngoại quan
Chiếu hải
Thân mạch
Chiếu hải
Chiếu hải
Lâm khấp
Chiếu hải
Lâm khấp
Chiếu hải
Lâm khấp
Chiếu hải
Lâm khấp
Lâm khấp
Chiếu hải
Lâm khấp
Công tôn
Liệt khuyết
Chiếu hải
Chiếu hải
Thân mạch
Liệt khuyết
Chiếu hải
Ngoại quan
Thân mạch
Hậu khê
Ngoại quan
Nội quan
Thân mạch
Ngoại quan
Chiếu hải
Ngoại quan
Chiếu hải
Thân mạch
Chiếu hải
Công tôn
Chiếu hải
Chiếu hải
Lâm khấp
Liệt khuyết
Chiếu hải
Nội quan
Công tôn
Chiếu hải
Ngoại quan
Chiếu hải
Lâm khấp
Lâm khấp
Lâm khấp
Ngoại quan
Chiếu hải
Hậu khê
Chiếu hải
Liệt khuyết
Lâm khấp
Chiếu hải
Thân mạch
Chiếu hải
Chiếu hải
Chiếu hải
Thân mạch
Thân mạch
Chiếu hải
Nội quan
Công tôn
Ngoại quan
Chiếu hải
Chiếu hải
Chiếu hải
Liệt khuyết
Chiếu hải
Liệt khuyết
Thân mạch
Chiếu hải
Ngoại quan
Chiếu hải
Lâm khấp
Ngoại quan
Ngoại quan
Ngoại quan
Chiếu hải
Hậu khê
Chiếu hải
Thân mạch
Chiếu hải
Chiếu hải
Thân mạch
Chiếu hải
Chiếu hải
Thân mạch
Công tôn
Thân mạch
Chiếu hải
Nội quan
Công tôn
Lâm khấp
Ngoại quan
Chiếu hải
Chiếu hải
Ngoại quan
Công tôn
Công tôn
Lâm khấp
Liệt khuyết
Công tôn
Liệt khuyết
Chiếu hải
Chiếu hải
Chiếu hải
Công tôn
Ngoại quan
Chiếu hải
Công tôn
Hậu khê
Thân mạch
Ngoại quan
Chiếu hải
Liệt khuyết
Ngoại quan
Chiếu hải
Chiếu hải
Nội quan
Ngoại quan
Công tôn
Ngoại quan
Thân mạch
Công tôn
Ngoại quan
Công tôn
Ngoại quan
Công tôn
Hậu khê
Chiếu hải
Liệt khuyết
Công tôn
Liệt khuyết
Chiếu hải
Thân mạch
Thân mạch
Công tôn
Ngoại quan
Chiếu hải
Công tôn
Nội quan
Chiếu hải
Ngoại quan
Chiếu hải
Liệt khuyết
Ngoại quan
Lâm khấp
Lâm khấp
Nội quan
Ngoại quan
Công tôn
Ngoại quan
Chiếu hải
Thân mạch
Ngoại quan
Công tôn
Hậu khê
Lâm khấp
Công tôn
Chiếu hải
Lâm khấp
Lâm khấp
Lâm khấp
Chiếu hải
Công tôn
Công tôn
Thân mạch
Thân mạch
Chiếu hải
Lâm khấp
Chiếu hải
Chiếu hải
Hậu khê
Chiếu hải
Lâm khấp
Thân mạch
Liệt khuyết
Ngoại quan
Nội quan
Thân mạch
Thân mạch
Thân mạch
Chiếu hải
Ngoại quan
Hậu khê
Lâm khấp
Hậu khê
Lâm khấp
Hậu khê
Ngoại quan
Lâm khấp
Lâm khấp
Lâm khấp
Chiếu hải
Chiếu hải
Chiếu  hải
Thân mạch
Thân mạch
Chiếu hải
Lâm khấp
Ngoại quan
Công tôn
Hậu khê
Chiếu hải
Lâm khấp
Thân mạch
Nội quan
Chiếu hải
Nội quan
Thân mạch
Thân mạch
Thân mạch
Công tôn
Lâm khấp
Hậu khê
Lâm khấp
Chiếu hải
Chiếu hải
Lâm khấp
Công tôn
Hậu khê
Chiếu hải
Chiếu hải
Ngoại quan
Lâm khấp
Ngoại quan
Nội quan
Chiếu hải
Ngoại quan
Chiếu hải
Chiếu hải
Ngoại quan
Chiếu hải
Công tôn
Chiếu hải
Lâm khấp
Hậu khê
Thân mạch
Công tôn
Chiếu hải
Lâm khấp
Chiếu hải
Ngoại quan
Thân mạch
Chiếu hải
Thân mạch
Chiếu hải
Chiếu hải
Chiếu hải
Thân mạch
Hậu khê
Chiếu hải
Chiếu hỉa
Ngoại quan
Ngoại quan
Chiếu hải
Nội quan
Chiếu hải
Ngoại quan
Chiếu hải
Công tôn
Lâm khấp
Chiếu hải
Công tôn
Chiếu hải
Lâm khấp
Công tôn
Công tôn
Công tôn
Chiếu hải
Lâm khấp
Chiếu hải
Lâm khấp
Chiếu hải
Chiếu hải
Thân mạch
Ngoại quan
Chiếu hải
Chiếu hải
Lâm khấp
Chiếu hải
Công tôn
Chiếu hải
Thân mạch
Chiếu hải
Thân mạch
Chiếu hải
Chiếu hải
Thân mạch
Công tôn
Ngoại quan
Thân mạch
Nội quan
Túc lâm khấp
Liệt khuyết
Chiếu hải
Chiếu hải
Lâm khấp
Lâm khấp
Ngoại quan
Chiếu hải
Ngoại quan
Công tôn
Chiếu hải
Ngoại quan
Chiếu hải
Ngoại quan
Chiếu hải
Ngoại quan
Chiếu hải
Chiếu hải
Công tôn
Chiếu hải
Thân mạch
Thân mạch
Công tôn
Công tôn
Chiếu hải
Thân mạch
Công tôn
Lâm khấp
Chiếu hải
Nội quan
Lâm khấp
Liệt khuyết
Chiếu hải
Lâm khấp
Ngoại quan
Lâm khấp
Ngoại quan
Chiếu hải
Ngoại quan
Hậu khê
Công tôn
Ngoại quan
Chiếu hải
Thân mạch
Ngoại quan
Liệt khuyết
Thân mạch
Ngoại quan
Lâm khấp
Ngoại quan
Chiếu hải
Chiếu hải
Công tôn
Công tôn
Nội quan
Ngoại quan
Thân  mạch
Chiếu hải
Công tôn
Chiếu hải
Ngoại quan
Công tôn
Ngoại quan
Công tôn
Chiếu hải
Chiếu hải
Công tôn
Liệt khuyết
Thân mạch
Lâm khấp
Ngoại quan
Công tôn
Ngoại quan
Thâm mạch
Ngoại quan
Thân mạch
Chiếu hải
Ngoại quan
Lâm khấp
Ngoại quan
Chiếu hải
Lâm khấp
Lâm khấp
Lâm khấp
Công tôn
Nội quan
Ngoại quan
Chiếu hải
Công tôn
Công tôn
Chiếu hải
Ngoại quan
Công tôn
Chiếu hải
Thân mạch
Chiếu hải
Công tôn
Liệt khuyết
Thân mạch
Chiếu hải
Lâm khấp
Công tôn
Ngoại quan

4. Bảng ngày giờ và mở theo phép



 NgàyGiờ
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu

Tiền cốc

Tam gian
Uyển cốt

Sửu
Hành gian

Thái bạch
Thái xung

Phục lưu
Dần

Khâu khư
Hãm cốc

Côn lôn

Mão
Thần môn
Thái khê
Đại lăng

Kinh cừ

Khúc tuyền
Thìn



Dương lăng

Tỵ


Âm cốc

Nạp
Đại lăng
Ngọ



Nạp
Trung chử
Lệ đoài
Mùi
Xích trạch

Nạp
Lao cung
Thiếu xung

Thân

Nạp dịch môn
Thiếu trạch

Nhị gian
Dậu
Nạp
Trung xung
Đại đôn

Đại đô

Tuất
Khiếu âm

Nội đình

Thúc cốt
Xung dương
Hợi

Thiếu phủ

Thái uyên
Thân môn



NgàyGiờ
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quý
Dương phù

Túc tam lý

Nạp Quan xung
Sửu

Thiếu hải

Nạp Khúc trạch

Dần
Tiểu hải

Nạp Thiên tỉnh
Chí âm

Mão

Nạp Giản sử
Thiếu thương


Thìn
Nạp Chi câu
Thương dương

Hiệp khê

Tỵ
Ẩn bạch

Nhiên cốc


Ngọ

Thông cốc

Hậu khê
Kinh cốt
Dương trì

Mùi
Ngư tế

Thái xung
Thái uyên


Thân

Lâm khấp
Hợp cốc

Giả khê

Dậu
Thái khê
Thái bạch

Linh đạo


Tuất

Dương cốc

Khúc trì

Hợi
Trung phong

Âm lăng

Dũng tuyền

5. Bảng ngũ huyệt của 12 kinh mạch mở và bổ tả theo giờ địa chi


Kinh
Bổ – tả
Giờ
Huyệt
Du
Ngũ hành
Phế
Bổ
Mão
Thái uyên
Du
Thổ
Tả
Dần
xích trạch
Hợp
Thuỷ
Đại trường
Bổ
Thìn
Khúc trì
Hợp
Thổ
Tả
Mão
Nhị gian
Huỳnh
Thuỷ
Vỵ
Bổ
Tỵ
Giải khê
Kinh
Thổ
Tả
Thìn
Lệ đoài
tỉnh
Thuỷ
Tỳ
Bổ
Ngọ
Đại đô
Huỳnh
Hoả
Tả
Tỵ
Thương khâu
Kinh
Kim
Tâm
Bổ
Mùi
Thiếu xung
Tỉnh
Hoả
Tả
Ngọ
Thần môn
Du
Kim
Tiểu trường
Bổ
Thân
Hậu khê
Du
Mộc
Tả
Mùi
Tiểu hải
Hợ
Thổ
Bàng quang
Bổ
Dậu
Chí âm
Tỉnh
Mộc
Tả
Thân
Thúc cốt
Du
Thổ
Thận
Bổ
Tuất
Phục lưu
Kinh
Kim
Tả
Dậu
Dũng tuyền
Tỉnh
Mộc
Thâm  bào
Bổ
Hợi
Trung xung
Tỉnh
Mộc
Tả
Tuất
Đại lăng
Du
Thổ
Tam tiêu
Bổ
Trung chử
Du
Mộc
Tả
Hợi
Thiên tỉnh
Hợp
Thổ
Đảm
Bổ
Sửu
Hiệp khê
Huỳnh
Thuỷ
Tả
Dương phù
Kinh
Hoả
Can
Bổ
Dần
Khúc tuyền
Hợp
Thuỷ
Tả
Sửu
Hành gian
huỳnh
Hoả





Kinh thủ thái âm phế

Thiếu Thương Huyệt
Ngư Tế Huyệt
Thái Uyên Huyệt
Kinh Cừ Huyệt
Liệt Khuyết Huyệt
Khổng Tối Huyệt
Xích Trạch Huyệt
Hiệp Bạch Huyệt
Thiên Phủ Huyệt
Vân môn Huyệt
Trung Phủ Huyệt

Kinh túc thái âm tỳ
Huyệt Đại Bao
Huyệt Chu Vinh
Huyệt Hung Hương
Huyệt Thiên Khê
Huyệt Thực Đậu
Huyệt Phúc Ai
Huyệt Phúc Kết
Huyệt Phủ Xá
Huyệt Xung Môn
Huyệt Cơ Môn
Huyệt Huyết Hải
Âm Lăng Tuyền
Huyệt Lậu Cốc
Tam Âm Giao
Huyệt Thương Khâu
Huyệt Công Tôn
Huyệt Thái Bạch
Huyệt Đại Đô

Kinh túc thiếu âm tâm
Huyệt Thiếu Hải
Huyệt Thanh Linh
Huyệt Cực Tuyền
Huyệt Thiếu Xung
Huyệt Thiếu Phủ
Huyệt Thần Môn
Huyệt Âm Khích
Huyệt Thông Lý
Huyệt Linh Đạo

Túc thiếu âm thận kinh
Huyệt Du Phủ
Huyệt Quắc Trung
Huyệt Thần Tàng
Huyệt Linh Khư
Huyệt Thần Phong
Huyệt Bộ Lang
Huyệt U Môn
Huyệt Thông Cốc
Huyệt Âm Đô
Huyệt Thạch Quan
Huyệt Thương Khúc
Huyệt Hoang Du
Huyệt Trung Chú
Huyệt Tứ mãn
Huyệt Khí Huyệt
Huyệt Đại Hách
Huyệt Hoành Cốt
Huyệt Âm Cốc
Huyệt Trúc Tân
Huyệt Giao Tín
Huyệt Phục Lưu
Huyệt Chiếu Hải
Huyệt Thủy Tuyền
Huyệt Đại Chung
Huyệt Thái Khê
Huyệt Nhiên Cốc
Huyệt Dũng Tuyền

Thủ quyết âm tâm bào
Huyệt Đại Lăng
Huyệt Nội Quan
Huyệt Gian Sử
Huyệt Khích Môn
Huyệt Khúc Trạch
Huyệt Thiên Tuyền
Huyệt Thiên Trì
Huyệt Trung Xung
Huyệt Lao Cung

Túc quyết âm can kinh
Huyệt Kỳ Môn
Huyệt Chương Môn
Huyệt Cấp Mạch
Huyệt Âm Liêm
Huyệt Ngũ Lý
Huyệt Âm Bao
Huyệt Khúc Tuyền
Huyệt Tất Quan
Huyệt Trung Đô
Huyệt Lãi câu
Huyệt Trung Phong
Huyệt Thái Xung
Huyệt Hành Gian
Huyệt Đại Đôn

Thủ dương minh đại trường kinh
Huyệt Nghinh Hương
Huyệt Hòa Liêu
Huyệt Phù Đột
Huyệt Thiên Đỉnh
Huyệt Cự Cốt
Huyệt Kiên Ngung
Huyệt Tý Nhu
Huyệt Trửu Liêu
Huyệt Khúc Trì
Huyệt Thủ Tam Lý
Huyệt Thượng Liêm
Huyệt Hạ Liêm
Huyệt Ôn Lưu
Huyệt Thiên Lịch
Huyệt Dương Khê
Huyệt Hợp Cốc
Huyệt Tam Gian
Huyệt Nhị Gian
Huyệt Thương Dương

Kinh túc dương minh vị
Huyệt Hoạt Nhục Môn Huyệt Đại Nghinh
Huyệt Thái Ất Huyệt Địa Thương
Huyệt Quan Môn Huyệt Cự Liêu
Huyệt Lương Môn Huyệt Tứ Bạch
Huyệt Thừa Mãn Huyệt Thừa Khấp
Huyệt Bất Dung Huyệt Lệ Đoài
Huyệt Nhũ Căn Huyệt Nội Đình
Huyệt Nhũ Trung Huyệt Hãm Cốc
Huyệt Ưng Song Huyệt Xung Dương
Huyệt Ốc Ế Huyệt Giải Khê
Huyệt Khố Phòng Huyệt Phong Long
Huyệt Khí Hộ Huyệt Hạ Cự Hư
Huyệt Khuyết Bồn Huyệt Điều Khẩu
Huyệt Khí Xá Huyệt Thượng Cự Hư
Huyệt Thủy Đột Huyệt Túc Tam Lý
Huyệt Nhân Nghênh Huyệt Độc Tỵ
Huyệt Đầu Duy Huyệt Âm Thị
Huyệt Hạ Quan Huyệt Phục Thố ( phục thỏ)
Huyệt Giáp Xa Huyệt Bể Quan
Huyệt Thủy Đạo Huyệt Khí Xung
Huyệt Đại Cự Huyệt Quy Lai
Huyệt Ngoại Lăng
Huyệt Thiên Xu


Thủ thái dương tiểu trường kinh
Huyệt Thiếu Trạch
Huyệt Thính Cung
Huyệt Quyền Liêu
Huyệt Thiên Dung
Huyệt Thiên Song
Huyệt Kiên Trung Du
Huyệt Kiên Ngoại Du
Huyệt Khúc Viên
Huyệt Bỉnh Phong
Huyệt Thiên Tông
Huyệt Nhu Du
Huyệt Kiên trinh
Huyệt Tiểu Hải
Huyệt Chi Chính
Huyệt Dưỡng Lão
Huyệt Dương Cốc
Huyệt Uyển Cốt
Huyệt Hậu Khê
Huyệt Tiền Cốc

Túc thái dương bàng quang kinh
Huyệt Thiên Dung Huyệt Tam Tiêu Du
Huyệt Thiên Song Huyệt Du
Huyệt Kiên Trung Du Huyệt Tỳ Du
Huyệt Kiên Ngoại Du Huyệt Đởm Du
Huyệt Khúc Viên Huyệt Can Du
Huyệt Bỉnh Phong Huyệt Cách Du
Huyệt Thiên Tông Huyệt Đốc Du
Huyệt Nhu Du Huyệt Tâm Du
Huyệt Kiên trinh Huyệt Quyết Âm Du
Huyệt Tiểu Hải Huyệt Phế Du
Huyệt Chi Chính Huyệt Phong Môn
Huyệt Dưỡng Lão Huyệt Đại Trữ
Huyệt Dương Cốc Huyệt Thiên Trụ
Huyệt Uyển Cốt Huyệt Ngọc Chẩm
Huyệt Hậu Khê Huyệt Lạc Khước
Huyệt Tiền Cốc Huyệt Thông Thiên
Huyệt Thân Mạch Huyệt Thừa Quang
Huyệt Bộc Tham Huyệt Ngũ Xứ
Huyệt Côn Lôn Huyệt Khúc Sai
Huyệt Phụ Dương Huyệt Mi Xung
Huyệt Phi Dương Huyệt Toản Trúc
Huyệt Thừa Sơn Huyệt Tình Minh
Huyệt Thừa Cân Huyệt Thân Mạch
Huyệt Hợp Dương Huyệt Bộc Tham
Huyệt Trật Biên Huyệt Côn Lôn
Huyệt Bào Hoang Huyệt Phụ Dương
Huyệt Chí Thất Huyệt Phi Dương
Huyệt Hoang Môn Huyệt Thừa Sơn
Huyệt Thương Huyệt Thừa Cân
Huyệt Ý Xá Huyệt Hợp Dương
Huyệt Dương Cương Huyệt Trật Biên
Huyệt Hồn Môn Huyệt Bào Hoang
Huyệt Cách Quan Huyệt Chí Thất
Huyệt Y Hy Huyệt Hoang Môn
Huyệt Thần Đường Huyệt Thương
Huyệt Cao Hoang Huyệt Ý Xá
Huyệt Phách Hộ Huyệt Dương Cương
Huyệt Phụ Phân Huyệt Hồn Môn
Huyệt Uỷ Trung Huyệt Cách Quan
Huyệt Ủy Dương Huyệt Y Hy
Huyệt Phù Khích Huyệt Thần Đường
Huyệt Ân Môn Huyệt Cao Hoang
Huyệt Thừa Phù Huyệt Phách Hộ
Huyệt Hội Dương Huyệt Phụ Phân
Huyệt Hạ Liêu Huyệt Uỷ Trung
Huyệt Trung Liêu Huyệt Ủy Dương
Huyệt Thứ Liêu Huyệt Phù Khích
Huyệt Thượng Liêu Huyệt Ân Môn
Huyệt Bạch Hoàn Du Huyệt Thừa Phù
Huyệt Trung Lữ Du Huyệt Hội Dương
Huyệt Bàng Quang Du Huyệt Hạ Liêu
Huyệt Tiểu Trường Du Huyệt Trung Liêu
Huyệt Quan Nguyên Du Huyệt Thứ Liêu
Huyệt Đại Trường Du Huyệt Thượng Liêu
Huyệt Khí Hải Du Huyệt Bạch Hoàn Du
Huyệt Thận Du Huyệt Trung Lữ Du
Huyệt Chí Âm Huyệt Bàng Quang Du
Huyệt Thông Cốc Huyệt Tiểu Trường Du
Huyệt Thúc Cốt Huyệt Quan Nguyên Du
Huyệt Kinh Cốt Huyệt Đại Trường Du
Huyệt Kim Môn Huyệt Khí Hải Du
Huyệt Quyết Âm Du Huyệt Thận Du
Huyệt Phế Du Huyệt Tam Tiêu Du
Huyệt Phong Môn Huyệt Du
Huyệt Đại Trữ Huyệt Tỳ Du
Huyệt Thiên Trụ Huyệt Đởm Du
Huyệt Ngọc Chẩm Huyệt Can Du
Huyệt Lạc Khước Huyệt Cách Du
Huyệt Thông Thiên Huyệt Đốc Du
Huyệt Thừa Quang Huyệt Tâm Du
Huyệt Ngũ Xứ Huyệt Tình Minh
Huyệt Khúc Sai Huyệt Thính Cung
Huyệt Mi Xung Huyệt Quyền Liêu
Huyệt Toản Trúc


Thủ thiếu dương tam tiêu kinh
Huyệt Ty Trúc Không
Huyệt Hòa Liêu
Huyệt Nhĩ Môn
Huyệt Giác Tôn
Huyệt Lư Tức
Huyệt Khế Mạch
Huyệt Ế Phong
Huyệt Thiên Dũ
Huyệt Thiên Liêu
Huyệt Kiên Liêu
Huyệt Nhu Hội
Huyệt Tiêu Lạc
Huyệt Thanh Lãnh Uyên
Huyệt Thiên Tỉnh
Huyệt Tứ Độc
Huyệt Tam Dương Lạc
Huyệt Hội Tông
Huyệt Chi Câu
Huyệt Ngoại Quan
Huyệt Dương Trì
Huyệt Trung Chử
Huyệt Dịch Môn
Huyệt Quan Xung

Túc thiếu dương đởm kinh
Huyệt Hoàn Cốt
Huyệt Đầu Khiếu Âm
Huyệt Phù Bạch
Huyệt Thiên Xung
Huyệt Suất Cốc
Huyệt Khúc Tân
Huyệt Huyền Ly
Huyệt Huyền Lư
Huyệt Hàm Yến
Huyệt Thượng Quan
Huyệt Thính Hội
Huyệt Đồng Tử Liêu
Huyệt Túc Khiếu Âm
Huyệt Hiệp Khê
Huyệt Địa Ngũ Hội
Huyệt Túc Lâm Khấp
Huyệt Khâu Khư
Huyệt Huyền Chung
Huyệt Dương Phụ
Huyệt Quang Minh
Huyệt Ngoại Khâu
Huyệt Dương Giao
Huyệt Dương Lăng Tuyền
Huyệt Dương Quan
Huyệt Trung Độc
Huyệt Phong Thị
Huyệt Hoàn Khiêu
Huyệt Cư Liêu
Huyệt Duy Đạo
Huyệt Ngũ Khu
Huyệt Đái Mạch
Huyệt Kinh Môn
Huyệt Nhật Nguyệt
Huyệt Triếp Cân
Huyệt Uyên Dịch
Huyệt Kiên Tỉnh
Huyệt Phong Trì
Huyệt Não Không
Huyệt Thừa Linh
Huyệt Chính Dinh
Huyệt Mục Song
Huyệt Đầu Lâm Khấp
Huyệt Dương Bạch
Huyệt Bản Thần

Mạch nhâm
Huyệt Thần khuyết
Huyệt Âm giao
Huyệt Khí hải
Huyệt Thạch môn
Huyệt Quan nguyên
Huyệt Trung cực
Khúc cốt
Huyệt Hội âm
Huyệt Thừa Tương
Huyệt Liêm tuyền
Huyệt Thiên đột
Huyệt Toàn cơ
Huyệt Hoa cái
Huyệt Tử cung
Huyệt Ngọc đường
Huyệt Đản trung
Huyệt Trung đình
Huyệt Cưu vĩ
Huyệt Cự khuyết
Huyệt Thượng quản
Huyệt Trung quản
Huyệt Kiến lý
Huyệt Hạ quản
Huyệt Thuỷ phân

Mạch đốc
Huyệt Chí Dương
Huyệt Cân Súc
Huyệt Trung Khu
Huyệt Tích Trung
Huyệt Huyền Khu
Huyệt Mệnh Môn
Huyệt Yêu Dương Quan
Huyệt Đoài Đoan
Huyệt Nhân trung
Huyệt tố liêu
Huyệt Thần Đình
Huyệt Yêu du
Huyệt Hậu đỉnh
Huyệt Cường gian
Huyệt Não hộ
Huyệt Á Môn
Huyệt Đào đạo
Huyệt Thân trụ
Huyệt Thần đạo
Huyệt Linh đài
Huyệt Thượng tinh
Huyệt Tín hội
Huyệt Đại Chùy
Huyệt Phong Phủ






HUYỆT TRÊN CƠ THỂ CON NGƯỜI

 

HUYỆT TRÊN CƠ THỂ CON NGƯỜI

Trước đây bí mật này vẫn luôn bị đóng kín trong giới võ lâm, ít người biết được công phu này, và cũng ít người tập luyện được cách điểm huyệt… và các vị thầy dạy theo lối bí truyền nên dần dần bị thất truyền .
Toàn bộ thân thể con người có 108 huyệt nguy hiểm, trong đó có 72 huyệt, là khi bị điểm huyệt không đến nổi gây ra tử vong, còn lại 36 huyệt trí mạng có thể dẫn đến tử vong, còn gọi là
TỬ HUYỆT.
Trong khi va chạm quyền cước, có thể trở thành SÁT THỦ nếu thực hiện đòn đánh vào các
Tử Huyệt như:
Bách Hội, Thần Đình, Thái Dương, Nhĩ Môn, Tình Minh, Nhân Trung, Á Môn, Phong Trì, Nhân Nghênh, Đản Trung, Cựu Vĩ, Cự Khuyết, Thần Khuyết, Khí Hải, Quan Nguyên, Trung Cực, Khúc Cốt, Ưng Song, Nhủ Trung, Nhũ Căn, Kỳ Môn, Chương Môn, Thương Khúc, Phế Du, Quyết Âm Du, Tâm Du, Thanh Du, Mệnh Môn, Chí Thất, Khí Hải Du, Vi Lư, Kiến Tỉnh, Thái Uyên, Tâm Túc Ly, Tâm âm giao, Dung Tuyền.
36 huyệt nguy hiểm ở trên, sau khi bị điểm trúng đều có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
A.- VỊ TRÍ CÁC HUYỆT NGUY HIỂM VÙNG ĐẦU, CỔ:
1.- Huyệt Bách hội:
- Vị trí: Tại giao điểm của tuyến chính giữa đỉnh đầu và đường nối liền phần đầu nhọc trên của 2 tai.
- Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng váng, ngã xuống đất bất tỉnh nhân sự.
2.- Huyệt Thần Đình:
- Vị trí: Từ mép tóc trước trán lên 5 cm.
- Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng váng, ảnh hưởng đến não.
3.- Huyệt Thái Dương:
- Vị trí: tại chổ lõm phía đuôi chân mày.
- Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng váng, mắt tối lại, ù tai.
4.- Huyệt Nhĩ môn:
- Vị trí: Tại chổ khuyết ở trước vành tai, khi há miệng hiện ra chỗ lõm.
- Khi bị điểm trúng: Ù tai, choáng đầu ngã xuống đất.
5.- Huyệt Tình minh:
- Vị trí:Tại chỗ góc khóe mắt trong, đầu chân mày.
- Khi bị điểm trúng: Có thể hôn mê hoặc hoa mắt ngã xuống đất.
6.- Huyệt Nhân trung:
- Vị trí: Dưới chóp mũi.
- Khi bị điểm trúng: Sẽ choáng đầu, hoa mắt.
7.- Huyệt Á môn:
- Vị trí: Sau ót, chỗ lõm giữa gai đốt sống cổ thứ nhất và đốt sống cổ thứ 2.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào khu diên tuỷ (một phần não sau nối tuỷ sống) sẽ không nói được, choáng đầu, ngã xuống đất bất tỉnh.
8.- Huyệt Phong trì:
- Vị trí: Phía sai dái tai, chổ lõm dưới xương chẩm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào trung khu diên tuỷ, hôn mê bất tỉnh.
9.- Huyệt Nhân nghênh:
- Vị trí: Yết hầu, ngang ra 2 bên 5cm.
- Khi bị điểm trúng: Khí huyết ứ đọng, choáng đầu.
B.-.. CÁC HUYỆT NGUY HIỂM Ở VÙNG BỤNG, NGỰC:
1.- Huyệt Đản trung:
- Vị trí: Giữa hai đầu vú.
- khi bị điểm trúng: Nội khí tản mạn, lòng dạ hoảng loạn, thần trí không được rõ ràng.
2.- Huyệt Cưu vĩ:
- Vị trí: Trên rốn 15cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng, tĩnh mạch, gan, mật, chấn động tim, đọng máu, có thể gây tử vong.
3.- Huyệt Cự khuyết:
- Vị trí: Trên rốn 9cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào gan, mật, chấn động tim, có thể gây tử vong.
4.- Huyệt thần khuyết:
- Vị trí: Tại chính giữa rốn.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn, chấn động ruột, bàng quan, tổn thương đến khí, làm thân thể mất đi sự linh hoạt.
5.- Huyệt Khí hải:
- Vị trí: Dưới rốn 4cm.
- khi bị điểm trúng: Đập vào vách bụng, tĩnh động mạch và sườn, phá khí, máu bị ứ lại làm thân thể mất đi sự linh hoạt.
6.- Huyệt Quan Nguyên:
- Vị trí: Dưới rốn 7cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng dưới, tĩnh mạch và thần kinh sườn gây chấn động ruột, khí huyết ứ đọng.
7.- Huyệt Trung cực:
- Vị trí: Dưới rốn 10cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch vách bụng, tĩnh mạch và chấn động thần kinh kết tràng chữ S, thương tổn khí cơ.
8.- Huyệt Khúc cốt:
- Vị trí: Tại xương khung chậu bụng dưới - hạ bộ.
- Khi bị điểm trúng: Thương tổn đến khí cơ toàn thân, khí huyết ứ đọng.
9.- Huyệt ưng song:
- Vị trí: Trên vú, tại xương sườn thứ 3.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn và thần kinh trước ngực cho đến động, tĩnh mạch, chấn động làm tim ngừng cung cấp máu, gây choáng váng.
10.- Huyệt Nhũ trung:
- Vị trí: Tại chính giữa đầu vú.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn và động mạch sung huyết (nhồi máu) phá khí.
11.- Huyệt Nhũ căn:
- Vị trí: Dưới đầu vú 1 đốt xương sườn.
- Khi bị điểm trúng: Do phía trong bên trái là quả tim, nên khi bị điểm trúng sẽ đập vào tim, gây sốc dễ dẫn đến tử vong.
12.- Huyệt Kỳ môn:
- Vị trí: Dưới núm vú, tại xương sườn thứ 6.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào gan, lá lách, chấn động cơ xương, khí huyết ứ đọng.
13.- Huyệt Chương môn:
- Vị trí: Tại tuyến giữa nách, mút cuối xương sườn nổi số 1, khi co khuỷu tay khép vào nách, nó nằm ngang với điểm cuối cùng của khuỷu tay.
- Khi bị điểm trúng: Vì phí trong bên phải là gan, nghiêng phía dưới là lá lách, nên khi bị điểm trúng sẽ đập vào gan hoặc lá lách, phá hoại màng cơ xương, cản trở sự lưu thông của máu và tổn thương đến khí.
14.- Huyệt Thương khúc:
- Vị trí: Giữa bụng tại bao tử, ngang ra 2 bên 5cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào thần kinh sườn và đọng mạch vách bụng, chấn đọng ruột, tổn thương khi, ứ đọng máu.
C.- CÁC HUYỆT NGUY HIỂM TẠI PHẦN LƯNG, EO VÀ MÔNG:
1.- Huyệt Phế du:
- Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống ngực thứ 3, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch xương sườn thứ 3, tĩnh mạch và thần kinh, chấn động tim, phổi, phá khí.
2.- Huyệt Quyết âm du:
- Vị trí: Tại phía dưới mỏm gai đốt sống ngực thứ 4, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào thành tim, phổi, phá khí cơ, dễ gây tử vong.
3.- Huyệt Tâm du:
- Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống ngực thứ 5, ngang ra 2 bên lưng 4cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào thành tim, phá huyết, thương tổn khí.
4.- Huyệt Thận du:
- Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 2, ngang ra 2 bên lưng 4 cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào quả thận, tổn khí cơ, dễ dẫn đến liệt nửa người.
5.- Huyệt Mệnh môn:
- Vị trí: Giữa đốt sống thắt lưng thứ 2 và thứ 3.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào xương sườn, phá khí cơ, dễ gây ra liệt nửa người.
6.- Huyệt Chí thất:
- Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 2 ngang ra 2 bên 6cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào động mạch eo lưng, tĩnh mạch và thần kinh, chấn động thận, thương tổn nội khí.
7.- Huyệt Khí hải du:
- Vị trí: Tại mỏm gai đốt sống eo lưng thứ 3, ngang ra 2 bên 4cm.
- Khi bị điểm trúng: Đập vào quả thận, cản trở huyết, phá khí.
8.- Huyệt Vĩ lư:
- Vị trí: Tại giữa chỗ hậu môn và xương cùng.
Khi bị điểm trúng: Gây trở ngại đến sự lưu thông của khí trên toàn thân, khí tại huyệt Đan điền không dâng lên được.
D.- CÁC HUYỆT VỊ NGUY HIỂM Ở TAY VÀ CHÂN:
1.- Huyệt Kiên tỉnh:
- Vị trí: Chỗ cao nhất phần vai.
- Khi bị điểm trúng: Cánh tay tê bại, mất đi sự linh hoạt.
2.- Huyệt Thái uyên:
- Vị trí: Ngữa lòng bàn tay, tại chỗ lõm lằn ngang cổ tay.
- Khi bị điểm trúng: Cản trở bách mạch, tổn thương nội khí.
3.- Huyệt Túc tam lý:
- Vị trí: Bờ dưới xương bánh chè xuống 6cm, trước xương ống chân ngang ra ngoài 1 ngón tay.
- Khi bị điểm trúng: Chi dưới tê bại, mất đi sự linh hoạt.
4.- Huyệt Tam âm giao:
- Vị trí: Tại đầu nhọn mắt cá chân thẳng lên 6 cm, sát bờ sau xương ống chân.
- Khi bị điểm trúng: Chi dưới tê bại, mất linh hoạt, thương tổn khí ở huyệt Đan điền.
5.- Huyệt Dũng tuyền:
- Vị trí: Nằm tại lòng bàn chân, khi co ngón chân xuất hiện chỗ lõm.
- Khi bị điểm trúng: Thương tổn đến khí tại huyệt Đan điền, khí không thể thăng lên được, phá khinh công.


Tóm lại: 36 huyệt nguy hiểm ở trên, sau khi bị điểm trúng đều có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Bản chất của điểm huyệt là tấn công huyệt đạo vào lúc khí huyết vận hành lên cao nhất (có nghĩa là lên sát mặt da nhất - sẽ có hiệu quả hơn). Không phải điểm huyệt là cứ thò ngón tay ra chọc chọc như các bạn vẫn thường thấy trên phim ảnh. Mà đối với mỗi huyệt đạo riêng lại có thủ pháp & đòn thế riêng để tấn công thì mới mang lại hiệu quả - gọi là đả huyệt. Ví dụ như huyệt Sơn căn - Tức là huyệt đạo nằm giữa 2 chân mày đòn thế thích hợp nhất để tấn công là thủ pháp tay Long đầu quỷ hay Đàn chỉ pháp.Nhận biết huyệt đạo dễ học nhưng tấn công huyệt đạo không phải ai cũng có thể được học & cũng không thể tự học như bạn nghĩ.
Tóm lại: Nếu muốn học điểm huyệt thì bạn phải có thầy tận tình chỉ dạy & công phu tập luyện của bạn. Mức độ cao nhất của phép điểm huyệt là Nham thần - Có nghĩa là điểm huyệt hẹn giờ.
Thầy dậy điểm huyệt thì phải dạy giải huyệt trong một thời gian nhất định, phải giải huyệt không sẽ gây ra nguy hiểm cho con người mà đã bị điểm huyệt.
Nói chung các bạn chỉ biết các huyệt thôi, không nên học cách điểm huyệt vì sẽ ngây nguy hiểm cho tính mạng con người.















No comments:

Post a Comment