VÀ MẠCH
MỆNH MÔN
Đỗ Đức Ngọc
MẠCH BỆNH VỚI TẠNG PHỦ Ở BA Bộ
VỊ:
Tay tả /à Mạch Nhân Nghinh
thuộc huyết:
Tả thốn : chỉ mạch của Tiểu trường và Tâm.
Tả quan : chỉ mạch của Đởm và Can.
Tả xích : chỉ mạch của Bàng quang và Thận.
Tay hữu là Mạch Khí khẩu thuộc
khí:
Hữu thốn : chỉ mạch của Đại trường và Phế.
Hữu quan : chỉ mạch của Vị và Tỳ.
Hữu xích : chỉ mạch của Tam tiêu và Mệnh môn.
A -MẠCH ÂM, MẠCH DƯƠNG:
Câu 1 : Mạch sinh ở xích bộ,
động ở thốn bộ theo chiều chạy ra phía ngốn tay gọi là mạch gì ?
a-Mạch dương b-Mạch
âm
Câu 2: Mạch sình ở thốn bộ, động
ờ xích bộ theo chiều chạy hướng về cùi chỏ gọi là mạch gì ?
a-Mạch dương b-Mạch
âm
Câu 3 ; Hai mạch âm dương qua
lại giao nhau ở bộ nào ?
a-Thốn bộ b-Quan bộ c-Xích
bộ
Câu 4 : Trong 4 mạch sau đây,
phù, trì, trầm, sác, mạch nào thuộc dương mạch, mạch nào thuộc âm mạch ?
a-Dương mạch :----------b-Ằm mạch :---------
Câu 5 ; Bệnh thuộc thượng
tiêu từ ngực lên đầu, mặt ,mắt, mũi, miệng ,tay, thuộc mạch nào ?
a-Mạch âm b-Mạch
dương
Câu 6 : Bệnh thuộc hạ tiêu từ
rốn xuống lưng đùi chân, thuộc mạch nào ?
a-Mạch âm b-Mạch duơng
Câu 7 : Bệnh thuộc trung tiêu
vùng bụng trên, sườn, gan tỳ, vị, thuộc bộ vị nào ?
a-Bộ thốn b-Bộ quan c-Bộ xích
Câu 8 : Khi bắt mạch chỉ nghe
thấy mạch dương ở thốn, mạch âm ở xích, ở bộ quan không nghe thấy mạch đập, gọi
là mạch gì ?
a-Mạch tuyệt b-Mạch
âm cỉuơng bất giao c-Mạch tán
Câu 9 : Muốn biết ngoại tà lục
dâm thịnh suy nghe mạch ở bộ nào ?
a-Bộ quan bên trái b-Bộ
quan bên phải
Câu 10 : Dương sinh ở âm thuộc
biểu, chiều mạch chạy thế nào ?
a-Mạch lên từ xích đến thốn b-Mạch
xuống từ thốn đến xích
Câu 1 1 : Âm sinh ở dương thuộc
lý, chiều mạch chạy thế nào
a-Mạch lên từ xích đến thốn b-Mạch
xuống từ thốn đến xích
Câu 12 : Bệnh nguy nhuhg thận
khí còn,có thể chữa được thì mạch nghe như thế nào ?
a-Xích là gốc có mạch, thốn là ngọn không mạch. b-Thốn có mạch, xích không mạch.
Câu 13 : Kinh mạch suy kém,
hai mạch xích thốn thế nào ?
a-Thốn : sắc, xúc. Xích : hoãn
b-Thốn: phù đại. Xích: không có mạch.
c-Thốn: không có mạch. Xích: phù đại.
Câu 14 : Âm thịnh hơn dương,
chân lạnh, nhức mỏi. Hai mạch thế nào ?
a-Thốn : sắc, xúc. Xích : hoãn
b-Thốn: phù đại. Xích: không có mạch.
c-Thốn: không có mạch. Xích: phù đại.
Câu 15 : Dương thịnh hơn âm,
nhiều mồ hôi, bụng dưới đầy đau, đại tiểu tiện đau, khó đi. Hai mạch thế nào ?
a-Thốn : sắc, xúc .Xích : hoãn
b-Thốn: phù đại. Xích: không có mạch.
c-Thốn: /(hông có mạch. Xích: phù đại.
Câu 16 : Âm dương xâm phạm
nhau làm bế tắc sự tuần hoàn của khí huyết ,Hai mạch thế nào ?
a-Xích: trầm trường. Quan bộ: /(hông có mạch. b-Xich và thốn: không
có mạch. Quan: có mạch.
Câu 17 : Âm khí rút vào giữa,
mạch nghe thế nào ?
a-Xích: trầm trường. Quan bộ: không có mạch. b-Xich và thốn: không
có mạch. Quan: có mạch.
Câu 18 : Tà khí thắng chính khí,
khó chữa, mạch nghe thế nào
a-Thốn: có mạch, Xích: không mạch. b-Xich:
có mạch, Thốn: không mạch.
Câu 19 : Bệnh còn ờ biêu và
chân tay, mạch nghe như thế nào ?
a-Ba bộ ở nhắn nghinh không điều hòa. b-Ba bộ ở khi khẩu /(hông điều hòa.
Câu 20 : Bệnh thuộc lý, mạch
nghe như thế nào ?
a-Ba bộ ở nhắn nghinh không điều hòa. b-Ba bộ ở khi khẩu /(hông điều hòa.
Câu 21 : Mạch thuận của người
nam khác vớí người nữ thế nào là tốt ?
a-Mạch nhân nghinh mạnh, khi khâu hoãn. b-Mạch khi khâu mạnh, nhân
nghinh hoãn.
B-MẠCH BA BỘ GIÔNG NHAU:
Câu 22 : Phoi bị phong tà làm
cảm sốt, chảy nước mắt mũi, sỢgió, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ đều phù b-Ba bộ
đều trầm trì C-Ba bộ đều hoãn
Câu 23 : Thận bị hàn tà làm mất
chính khi không thông ra tam tiêu làm da dẻ khô khan, ba bộ mạch giống nhau là
mạch gì ?
a-Ba bộ đều phù b-Ba bộ
đều trầm trì C-Ba bộ đều hoãn
Câu 24 : Tỹ nóng làm hôi miệng,
mừa ra thức ăn, môi miệng lưỡi mọc mụn lở loét đau, ba bộ mạch giống nhau là mạch
gì ?
a-Ba bộ đều phù b-Ba bộ
đều trầm trì c-Ba bộ đều hoãn
Câu 25 : Gan nóng làm đau đỏ
măt, măt mờ, măt kéo mây, chày nước mắt, hoặc nóng phát mụn nhọt, ung thư, ba bộ
mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ đều huyền b-Ba bộ đều
sác c-Ba bộ đều hoạt vi
Câu 26 ; Tim nóng sinh lờ miệng
lưỡi, môi khô căng nứt nẻ, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ đều huyền b-Ba bộ đều
sác c-Ba bộ đều hoạt vi
Câu 27: Bệnh ờ phổi, ba bộ mạch
giống nhaulà mạch gì ?
a-Ba bộ hoạt vi b-Ba
bộ trường huyền c-Ba bộ đại khẩn
Câu 28 : Bệnh ờ gan, ba bộ mạch
giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ hoạt vi b-Ba
bộ trường huyền c-Ba bô đai khấn
Câu 29 : Bệnh ờ thận, ba bộ mạch
giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ hoạt vi b-Ba
bộ trường huyền c-Ba bộ đại khẩn
Câu 30 ; Bao từ nóng dễ bị
loét, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ hoãn hoạt b-Ba bộ
trì hoãn sẩc c-Ba bộ thực /thẩn hoạt
Câu 31 : Bao từ kết hàn thành
cục khối, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ hoãn hoạt b-Ba bộ
trì hoãn sẩc c-Ba bộ thực /thẩn hoạt
Câu 32 : Đại trường nhiễm
phong hàn, ăn vào thì đau, bệnh nặng bị són ra phân luôn, ba bộ mạch giống nhau
là mạch gì ?
a-Ba bộ hoãn hoạt b-Ba bô
trì hoãn sắc c-Ba bộ thực khẩn hoạt
Câu 33 : Bệnh còn ở kinh lạc,
ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ đại hồng b-Ba bộ
trì hoãn sắc c-Ba bộ đại khẩn
C-MẠCH BỆNH RIÊNG Ở MỖI BỘ.
Mạch ở Tâm bộ :
Câu 34 : Tim không bị bệnh có
mạch gì ?
a-Phù đại tấn b-Hồng c-Phù sắc
Câu 35 : Tà khí mới truyền
vào biêu thuộc tiểu trường, có mạch gì ?
a-Phù đại tấn b-Hồng c-Phù sắc
Câu 36 : Ngoại tà ờ biêu : Mặt
đỏ, nóng sốt, nhức đầu.
Ngoại tà nhập lý : Đau các đốt
xương, có khi tim cũng đau. Có mạch gì ?
a-Phù đại tấn b-Hồng c-Phù sắc
Câu 37 ; Hàn tà làm đau bụng
dưới, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phù hư c-Phù huyền
Câu 38 : Đau một bên tai hoặc
đau nừa đầu, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phù hư c-Phù huyên
Câu 39 : Trong bụng có nhiều
giun sán làm đau, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phù hư c-Phù huyền
Câu 40 : Đại tiểu tiện bí hoặc
đi tiểu rắt bí, có mạch gì ?
a-Phù khẩn hoạt b-Phù hồng
c-Phù đại trường
Câu 41 : Đờm hỏa tích tụ cạnh
sườn làm đau lồng ngực, có mạch gì ?
a-Phù khẩn hoạt b-Phù hồng
c-Phù đại trường
Câu 42 : Trúng phong độc vào
tạng phủ hại kinh tâm phát điên cuồng ngây dại, có mạch gì ?
a-Phù khẩn hoạt b-Phù hồng
c-Phù đại trường
Câu 43 ; Sắc mặt đỏ nóng phừng
phùhg , có mạch gì ?
a-Phù thực b-Phù nhu c-Phù kháu
Câu 44 : Năm tạng đều hư nên
có mồ hôi chân, có mạch gì ?
a-Phù thực b-Phù nhu c-Phù khâu
Câu 45 : BỊ ứ huyết trong ngực,
khó thờ, khi đẩy lên thành thồ huyết máu cam, khí đay xuống thành đại tiên ra
máu, có mạch gì ?
a-Phù thực b-Phù nhu c-Phù khâu
Câu 46 : Các đốt xương đau nhức,
mặt đỏ, tâm phiền, bực bội, có mạch gì ?
a-Phù từ tâm bộ đến quan bộ b-Phù tuyệt c-Trẳm
Câu 47 : Bụng dưới rốn đau do
tỳ lạnh thành ung thư, có mạch gì ?
a-Phù từ tâm bộ đến quan bộ b-Phù tuyệt c-Trẳm
Câu 48 : Nói mê sảng hoặc lưỡi
cứng ngọng không nói được, có mạch gì ?
a-Trầm sác thực hoạt b-Trẳm trì c-Trẳm
Câu 49 : Huyết hư ,tâm thần
suy do thượng tiêu lạnh, có mạch gì ?
a-Trầm sắc thực hoạt b-Trẳm trì c-Trẳm
Câu 50 : BỊ bệnh khí uất, có
mạch gì ?
a-Trầm sắc thực hoạt b-Trẳm trì c-Trầm
Câu 51 : Khí uất lên đầu, đêm
ngủ không được , uất lên mắt làm nhức mắt, khí uất chạy xuống làm băng lậu huyết,
có mạch gì ?
a-Trẳm b-Trẳm vi c-Trẳm hoãn
Câu 52 : Huyết suy, hư hỏa bốc
lên, bụng đầy sườn đau tức, có mạch gì ?
a-Trầm b-Trầm vi c-Trầm hoãn
Câu 53 : Gân co rút làm đau cứng
lưng, cổ gáy, không xoay trở được, có mạch gì?
a-Trẳm b-Trẳm vi c-Trẳm hoãn
Câu 54 : Đờm và hỏa khí bốc
lên làm ụa mửa kinh sợ, có mạch gì ?
a-Trầm hoạt b-Trẳm té hoạt c-Huyền
sắc
Câu 55 : Thủy khắc tâm hỏa, bệnh
khó chữa, có mạch gì ?
a-Trầm hoạt b-Trẳm té hoạt c-Huyền
sắc
Câu 56 : Tâm khí hư, huyết
thiếu, mặt mất máu, tinh thần suy nhược, nói không ra hơi, thân thể đau, Tâm hỏa
suy không nuôi con nên không có vị khí để phục hồi,có mạch gì ?
a-Trẳm hoạt b-Trầm tê hoạt c-Huyền
sắc
Câu 57 : Thận thủy có tà khí
tràn lên khắc tâm hỏa làm đáy tim nở lớn sinh đau tim, có mạch gì ?
a-Trẳm khẩn b-Trầm phục c-Trầm huyền
Câu 58 : Do lo nghĩ uất ức
khí tích tụ ở tâm phế làm bí tắc lồng ngực, do dưỡng tráp hóa đờm chặn dưới
tim, làm tức ngực khó thở, có mạch gì ?
a-Trẳm khẩn b-Trầm phục c-Trầm huyền
Câu 59 : Tà khí ờ can lấn tâm
làm cho lúc đói dữ, lúc no anh ách, có mạch gì ?
a-Trẳm khẩn b-Trầm phục c-Trầm huyền
Câu 60 ; Dương khí hư sinh sợ
hãi hốt hoảng, tự hãn, có mạch gì ?
a-Trẳm nhược b-Trẳm
tuyệt c-Hư
Câu 61 : Hay ụa mửa, lở miệng,
lòng bàn tay nóng dữ, đau dưới tim, có mạch gì ?
a-Trẳm nhược b-Trẳm
tuyệt c-Hư
Câu 62 : Người gai sốt,chân
tay giá lạnh, đại tiện ra huyết, tâm và tiêu trường đều hư, ấn nặng tay nhe tay
mạch đều nghe giống nhau, có mạch gì ?
a-Hư b-Thực c-Trầm
Câu 63 : Tâm và tiểu trường đều
thực, dưới tim và cách mô căng đầy khó chịu, đại tiểu tiện bí, có mạch gì ?
a-Hư b-Thưc C-Trầm
Mạch ở Can bộ :
Câu 64 : Mạch của gan có vị
khi, người khỏe tốt không bệnh có mạch gì ?
a-Huyền hoãn b-Vi huyền c-Huyền
sác
Câu 65 : Chứng vàng da, chân
tay mặt mũi, nước tiêu đều vàng do túi mật bị tà khí xâm phạm, có mạch gì ?
a-Huyền hoãn b-Vi
huyền c-Huyền sác
Câu 66 : Phong nhiệt phạm
gan, hỏa thiêu cân, bị sốt rét, chân tay gân mạch bị co rút, có mạch gì ?
a-Huyền hoãn b-Vi
huyền c-Huyền sác
Câu 67 : Gai gai rét, sợ lạnh,
phát sốt, chảy nước mắt, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phù tế c-Phù nhược
Câu 68 : Đởm khí yếu sinh
rùng mình, chân tay run lây bẩy, ra mồ hôi trộm ban đêm, có mạch gì
a-Phù trì b-Phù té c-Phù nhược
Câu 69 : Phế khí khắc can làm
hoa mắt nẩy đom đóm nhìn không rõ, có mạch gì ?
a-Phù vi tắn b-Phù khắu c-Phù đại
Câu 70 : Huyết hư thiếu không
đủ nuôi gân thịt làm tê bại chân tay, có mạch gì ?
a-Phù vi tắn b-Phù khắu c-Phù đại
Câu
71 : Tê liệt bán thân bất
toại, đại tiện ra huyết, có mạch gì ?
a-Phù vi tấn b-Phù khắu c-Phù đại
Câu 72 : Tâm khí lấn can sinh
nóng huyết, suhg đau đầu, cổ họng, mắt mờ, bệnh lậu, có mạch gì ?
a-Phù đại hoạt thực b-Huyền c-Phù sác
Câu 73 : Bệnh cao áp huyết đầu
nặng, nhức đầu chóng mặt, gân mạch cứng đau buốt, có mạch gì ?
a-Huyền lên đến thốn b-Phù
sắc c-Phù sắc đoản
Câu 74 : Huyết hư thiếu sinh
nôn ọe, hư thiếu nhiều làm hai cạnh sườn đau đầy tức, khí huyết trệ kinh nguyệt
không thông, có mạch gì ?
a-Huyền lên đến thốn b-Phù sắc c-Phù sắc đoản
Câu 75 : Gan bị tà khí làm tồn
thương cơ sở, có mạch gì ?
a-Huyền lên đến thốn b-Phù sắc c-Phù sắc đoản
Câu 76 : Miệng đắng, hoảng sợ,
chân tay đùi gối đau nhức, có mạch gì ?
a-Phù b-Trẳm trì c-Trầm
sác
Câu 77 : Huyết lạnh sinh sán
lãi quấy phá ban đêm không ngủ được, có mạch gì ?
a-Huyền lên đến thốn b-Phù
sắc c-Phù sắc đoản
Câu 74 : Huyết hư thiếu sinh
nôn ọe, hư thiếu nhiều làm hai cạnh sườn đau đầy tức, khí huyết trệ kinh nguyệt
không thông, có mạch gì ?
a-Huyền lên đến thốn b-Phù sắc c-Phù sắc đoản
Câu 75 : Gan bị tà khí làm tồn
thương cơ sở, có mạch gì ?
a-Huyền lên đến thốn b-Phù sắc c-Phù sắc đoản
Câu 76 : Miệng đắng, hoảng sợ, chân tay đùi gối đau nhức,
có mạch gì ?
a-Phù b-Trẳm trì c-Trầm
sác
Câu 77 : Huyết lạnh sinh sán
lãi quấy phá ban đêm không ngủ được, có mạch gì ?
a-Phù b-Trâm trì c-Trâm
sác
Câu 78 : Giận dữ sinh uất khí
tích tụ lâu ngày ở gan làm viêm hoặc ung thư gan, có mạch gì ?
a-Phù b-Trầm trì c-Trầm
sắc
Câu 79 : Thận khi không đủ
nuôi can mộc làm gan bị khí tụ lại sinh đau cạnh sườn phải, có mạch gì ?
a-Trầm huyền khắn thực. b-Trẳm
thực c-Trầm vi
Câu 80 : Da thịt đau nhức,
gân co rút, có mạch gì ?
a-Trầm huyền khắn thực. b-Trẳm thực c-Trẳm vi
Câu 81 : Can khí hư làm mờ mắt,
kéo mây, đi đại tiện nhiều, có mạch gì ?
a-Trầm huyền khắn thực. b-Trẳm thực c-Trầm vi
Câu 82 : Huyết hư không nuôi
gan, gan không nuôi gân , gân khô bị co rút ngắn lại làm cong gù luhg, đàn bà
sau khi sinh cũng có triệu chúhg này, có mạch gì ?
a-Trầm hoãn b-Trẳm nhược c-Trẳm phục
Câu 83 : Ãn không tiêu thức
ăn dư thừa trong bao từ bốc hơi độc lên ngực làm đau như dùi đâm hoặc kết khí
thành cục ở bụng làm đau, có mạch gì ?
a-Trầm hoãn b-Trẳm nhược c-Trẳm phục
Câu 84 : Khí lạnh nhập huyết
làm tuần hoàn huyết không ra đến đầu ngón tay chân nên khó cừ động co duỗi chân
tay, có mạch gì ?
a-Trầm hoãn b-Trẳm nhược c-Trẳm phục
Câu 85 : Chinh khí phế mất ,
thần của phế là phách không chồ dựa sinh hoảng sợ, hạ tiêu mất khí vinh vệ nên
chân đùi khó cẮt nhắc cừ động, có mạch gì ?
a-Trầm nhu b-Trầm tuyệt c-Thực
Câu 86 :Can khí mất người mê
man, đái són, bệnh nặng khó chữa, có mạch gì ?
a-Trầm nhu b-Trầm tuyệt c-Thực
Câu 87 : Ân xuống nhấc lên mạch
giống nhau ở bộ can đởm. Ãn vào không tiêu bị ói ra ngay, có mạch gì ?
a-Trẳm tuyệt b-Thực c-Hư
Câu 88 : Ân xuống nhấc lên mạch
giống nhau ở bộ can đởm. Tinh tình cau có buồn vui không chừng mực, chân tay lạnh,
có mạch gì ?
a-Trầm tuyệt b-Thực c-Hư
Mạch ở Thận bộ :
Câu 89 : Người khỏe mạnh
không bệnh có mạch gì ?
a-Trầm, thực,hoạt. b- Vi rồi trầm c-Phù
sắc
Câu 90 : Bệnh ở Bàng quang
trước sau mới ảnh hưởng đến thận, có mạch gì ?
a-Trầm, thực,hoạt. b- Vi rồi trầm c-Phù
sắc
Câu 91 : Thận nở to do khí lạnh,
đàn ông thì suhg dái làm di mộng tinh, có mạch gì ?
a-Trầm, thực,hoạt. b- Vi rồi trầm c-Phù sắc
Câu 92 : Bàng quang nhiệt do
làm vất và qũa độ, hai đùi mỏi đau, tiểu đỏ đục, có mạch gì ?
a-Phù sác b-Phù trì C-Phù hoạt thực đại
Câu 93 : Tinh huyết hư sinh
huyết trắng, nước tiêu đục như nước gạo thối, nếu để lâu không chữa làm ù tai,
điếc tai, có mạch gì ?
a-Phù sác b-Phù trì c-Phù hoạt thực đại
Câu 94: Nhiệt tà ờ Tâm hại Thận
làm tiểu tiện đau buốt không thông, có mạch gì ?
a-Phù sác b-Phù trì c-Phù hoạt thực đại
Câu 95 : Hàn thấm vào tiểu
trường làm ra chứng sa đì, xệ âm nang, nước tiêu có mùi khắm, có mạch gì ?
a-Phù đại b-Phù khẩn c-Phù hư
Câu 96 : Thận bị phong tà làm
ù điếc tai, có mạch gì ?
a-Phù đại b-Phù khẩn c-Phù hư
Câu 97 : Phong và hàn lấn
nhau sinh đau răng, chảy máu chân răng, mỏi xương sống lưng, nặng hơn thì chân
tay có nhiều mụn nhọt, có mạch gì ?
a-Phù đại b-Phù khán c-Phù hư
Câu 98 : Tạng thận bị hại hư
sinh bệnh đi tiêu ta máu, đàn bà con gái sinh bệnh lậu huyết, có mạch gì ?
a-Phù hoãn b-Phù khâu c-Phù thực
Câu 99 : Phong tà vào Bàng
quang kinh thành cảm phong đi tiểu luôn, có mạch gì?
a-Phù hoãn b-Phù khâu c-Phù thưc
Câu 100 : Nhiệt Tâm truyền xuống
Tiêu trường làm đầy trướng tức ờ ruột non gây ra đái són, có mạch gì ?
a-Phù hoãn b-Phù khâu c-Phù thực
Câu 101 : Thận âm hư tụ thủy
khí ờ rốn làm lạnh đau, có mạch gì ?
a-Phù b-Phù hoạt c-Phù hồng
Câu 102 : Hỏa đè thủy, âm đạo
nóng suhg, suy tổn, có mạch gì ?
a-Phù b-Phù hoạt c-Phù
hồng
Câu 104 : Đàn ông di tinh mộng
tinh. Đàn bà đau tắc kinh nguyệt, có mạch gì ?
a-Phù b-Phù hoạt c-Phù hồng
Câu 105 : Âm hư thủy kiệt, hỏa
thừa cơ lấn động làm ứ huyết nội tạng, có mạch gì?
a-Trầm sẩc b-Trẳm trì c-Trầm khắn hoạt huyền
Câu 106 : Thận hàn đĩ tiểu
luôn làm tinh khí bạc nhược. Đàn bà bị huyết kết ờ từ cung làm đau, nặng thì
ung thư từ cung, có mạch gì ?
a-Trầm sẩc b-Trẳm trì c-Trầm khắn hoạt huyền
Câu 107 : Thận bị khí phong tà phong thấp làm lưng đùi đau nhức mỏi,
có mạch gì ?
a-Trầm sẩc b-Trẳm trì c-Trầm khắn hoạt huyền
Câu 108 : Bao từ hàn nên vị
thồ không khắc chế được thủy thận nên thủy khi đọng ở hạ tiêu làm đau bụng dưới,
lưng dưới, chân phù thủng, có mạch gì ?
a-Trầm huyền b-Trẳm vi c-Trẳm hoãn
Câu 109 : Thận khí hư, dàn
ông di tinh, tiểu ra máu, khi kết ờ thận thành sạn thận. Đàn bà bị băng huyết,
huyết trắng, kinh nguyệt không thông, chũh không khỏi sinh bệnh ngứa âm hộ, ung
thư từ cung, chân đùi nhức mỏi đau buốt. Tất cả chứng trên do vệ khí yếu, thấp
nhiệt qũa thịnh, có mạch gì ?
a-Trầm huyền b-Trẳm vi c-Trẳm hoãn
Câu 110 : Thồ khí đè thủy khí
làm chân tay tê bại, có mạch gì ?
a-Trầm huyền b-Trẳm vi c-Trẳm hoãn
Câu 111 : Âm khí tích tụ ở hạ
tiêu sinh giun sán hoặc chứng đóng cục khối cứng ờ bụng dưới sau thành ung thư,
có mạch gì ?
a-Trầm thực b-Trâm nhu c-Trầm sắc
Câu 112: Khí huyết hao tán,
tiêu ra máu. Đàn bà mất huyết, sàn phụ để non, có mạch gì ?
a-Trầm thực b-Trâm nhu c-Trầm sắc
Câu 113: Thận dương hư không
đem khí vào tam tiêu dẫn vào trường vị, nên trường vị không đủ khi ấm làm nhiệm
vụ tiêu hóa cho nên bụng lạnh, bụng sôi như sấm kêu, có mạch gì ?
a-Trầm thực b-Trâm nhu C-Trầm sắc
Câu 114 :Huyết hư sinh nội
nhiệt làm tính tình nóng nảy, có mạch gì ?
a-Trẳm hoãn sắc b-Trẳm tán C-Trầm hoạt
Câu 115: Đau lưng đi tiểu nhiều
lần, có mạch gì ?
a-Trầm hoãn sắc b-Trẳm
tán c-Trầm hoạt
Câu 116 : Mạch thuận, có bệnh
cũng mau khỏi, tự hồi phục được, có mạch gì ?
a-Trầm hoãn sắc b-Trẳm tán C-Trầm hoạt
Câu 117: Khí âm sắp tuyệt, thận
khi không còn, nói không ra hơì, đau nhức xương cốt khắp mình, bệnh nguy hiểm,
có mạch gì ?
a-Trầm nhược b-Thực c-Hư
Câu 118 : Cà thận và Bàng
quang mạch giống nhau làm đau đầu, đau mắt, luhg và cột sống đau, có mạch gì ?
a-Trầm nhược b-Thực c-Hư
Câu 119 : Cả thận và Bàng
quang có mạch giống nhau làm đau bụng đau tim, tiêu chảy không câm, có mạch gì
?
a-Trầm nhược b-Thực c-Hư
Mạch ở Phế bộ :
Câu 120 : Mạch bình thường của
phế, người khỏe không có bệnh, có mạch gì ?
a-Phù sắc đoàn b-Trước
phù sau tán đại C-Phù sác
Câu 121 : Mạch của kinh đại
trường tốt không có bệnh, có mạch gì ?
a-Phù sắc đoàn b-Trước
phù sau tán đại c-Phù sác
Câu 122 : Trúng phong tà làm
càm ho nóng, đại tiêu tiện khó, có mạch gì ?
a-Phù sắc đoàn b-Trước
phù sau tán đại c-Phù sác
Câu 123 : Phổi bị lạnh, đờm
dãi kết ở ngực, ăn uống khó tiêu, đi tiêu chảy, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phù thực hoạt
đại c-Phù khâu
Câu 124: Tâm hỏa lấn kim làm
cổ khô suhg đau, đờm dính đặc, nghẹt mũi mất mùi, khan tiếng, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phù thực hoạt
đại c-Phù khâu
Câu 125 : Huyết ứ trong ngực
làm nôn oẹ, chảy máu cam, ứ nhiều làm đau tức dữ dội vì tuần hoàn khí huyết bị
tắc, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phù thực hoạt
đại c-Phù khâu
Câu 126 : Khi thăng không
giáng xuống làm đầy tức ngực khó thở thành suyễn đưa hơi lên, có mạch gì ?
a-Phù qua khỏi thốn bộ b-Phù
hồng c-Phù khẩn
Câu 127 : Hỏa thịnh quá làm đờm
dãi khô đặc hôi tanh, khạc ra đờm dính máu, có mạch gì ?
a-Phù qua khỏi thốn bộ b-Phù
hồng c-Phù khẩn
Câu 128 : Suyễn hàn do cảm mạo
phong hàn lâu ngày, có mạch gì ?
a-Phù qua khỏi thốn bộ b-Phù
hồng c-Phù khẩn
Câu 129 : Phổi có nhiều đờm
làm tắc khí huyết lưu thông nên nhức đầu, chóng mặt, xây xẩm, khó chịu, có mạch
gì ?
a-Phù hoạt b-Phù c-Trầm
sắc
Câu 130 : Phế khí suy, nên dưới
trái tim có nước, và nước trong màng phổi, có mạch gì?
a-Phù hoạt b-Phù c-Trầm sác
Câu 131 : Hỏa khắc kim phổi
không khí hóa tốt thành khò khè , ho hen, suyễn, có mạch gì ?
a-Phù hoạt b-Phù c-Trầm sắc
Câu 132 : Ãn uống khó tiêu
sinh đờm nhiều, phế hàn kỵ thức ăn có chất béo, cam, chuối, bơ sữa, dừa, tạo cíờm,
hay khạc đờm lâu dần phế khí suy, có mạch gì ?
a-Trầm trì b-Trẳm khẩn hoạt c-Trầm té hoạt
Câu 133 : Phế bị phong, hàn
tà, hoặc do ăn biến thành đờm , ho đờm khò khè, có mạch gì ?
a-Trầm trì b-Trẳm khẩn hoạt c-Trầm té hoạt
Câu 134:Thận thủy thừa lấn
kim phế làm phổi yếu sinh lao, có mạch gì ?
a-Trầm trì b-Trẳm khẩn hoạt
c-Trẳm té hoạt
Câu 135 :Chứng nhiệt kết ờ ngực
ho khạc đờm nhiều làm tồn thương rạn nứt trong phổi, khi gặp điều kiện thấp hàn
thấp nhiệt tác động lên nhũhg vết nứt trầy trong phổi sinh vi trùng lao, có mạch
gì ?
a-Trầm thực hoạt b-Trẳm
nhược C-Trẳm
Câu 136 :Dương hư tự hãn,
toát mồ hôi không câm khiến kinh giàn sợ hãi, có mạch gì ?
a-Trầm thực hoạt b-Trẳm nhược c-Trẳm
Câu 137 :Khi đoàn thở ngắn
hơi thành ho suyễn, có mạch gì ?
a-Trầm thực hoạt b-Trẳm nhược c-Trẳm
Câu 138 : Phế và Đại trường mạch
giống nhau gây chứng xệ môi không mím lại được, cánh tay co rút, có mạch gì ?
a-Trẳm b-Thực c-Hư
Câu 139 :Phế và Đại trường mạch
giống nhau ,hay sợ hãi, hoa mắt nẩy đom đóm, tính tình không vui, có mạch gì ?
a-Trẳm b-Thực c-Hư
Mạch ở Tỳ bộ :
Câu 140 : Người khỏe mạnh, tỳ
vị tốt, có mạch gì ?
a-Hoãn ( Vi hoãn ) b-Phù
sác có lực c-Phù sắc
vô lực
Câu 141 : Bao tử có khí nhiệt,
ợ chua, ói mừa, chóng đói, suhg đau hoặc chảy máu chân răng, đêm ngủ mồ hôi trộm.
Nếu ăn thức ăn chiên xào, gia vị cay nóng sẽ lở loét bao từ, có mạch gì ?
a-Hoãn ( Vi hoãn ) b-Phù
sác có lực c-Phù sắc
vô lực
Câu 142 : Do thầy thuốc chữa
lầm, tưởng táo bón cho đi câu nhiều lần làm hại chính khi của tỳ vị, có mạch gì
?
a-Hoãn ( Vi hoãn ) b-Phù
sác có lực c-Phù sắc vô lực
Câu 143 : Tỳ vị hư hàn, bụng đầy trướng vổ kêu bồm bộp, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phù
sắc c-Phù thực
Câu 144 : Tỳ vị hư hàn ăn uống
không tiêu còn đọng lại mãi trong bao từ, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phù
sắc c-Phù thực
Câu
145 : Làm việc mết mỏi bắp thịt hại
tỳ vị, tâm hỏa tác động lên tỳ vị làm tăng nhiệt tiêu cơm gạo ra bã bằng nhiệt
độ, còn cơ bóp của bao từ yếu không nhồi thành chất bổ ra huyết nuôi ngũ tạng,
khiến vinh vệ khí thiếu, sinh bệnh miệng khô, cổ khát, tiêủ luôn làm mất nước
trở thành bệnh tiểu đường và tiêu khát, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phù
sắc C-Phù thực
Câu 146 : Vị khí suy kém,
vinh khí không được bổ sung làm da thịt không tươi nhuận, người khô héo, hốc
hác mau già, có mạch gì ?
a-Phù khâu b-Phù
khẩn C-Phù hư
Câu 147 : Bụng lạnh và đầy,
đau và sôi bụng luôn, có mạch gì ?
a-Phù khắu b-Phù
khan C-Phù hư
Câu 148 : Bao từ lạnh không đủ
nhiệt để khí hóa thức ăn sinh chính khí nuôi phế kim, làm phổi yếu thở ngắn
hơi, có mạch gì ?
a-Phù khắu b-Phù
khan C-Phù hư
Câu 149 : Hàn khi của tỳ vị
truyền sang phế thành phế hàn, dưỡng tráp thành đờm làm khó thở, suyễn, ngắn
hơ, có mạch gì ?
a-Phù hoạt b-Phù
đại huyền đến thốn C-Phù
huyền
Câu 150 : Tỹ bị phong tà truyền
vào cho nên khi ngủ miệng hay chảy nước dãi, có mạch gì ?
a-Phù hoạt b-Phù
đại huyền đến thốn C-Phù
huyền
Câu 151 : Can khí mạnh qũa haị
tỳ làm chân tay co quắp hoặc rã rời mệt mỏi, hoặc làm sốt rét, đi tiêu kiết lỵ,
có mạch gì ?
a-Phù hoạt b-Phù
đại huyền đến thốn C-Phù
huyền
Câu 152 : Chinh khí của vị
suy, bị phong tà mộc khắc thổ làm bụng phình lớn ra, chân tay thì gầy teo, có mạch
gì ?
a-Phù b-Trầm sắc c-Trẳm trì
Câu 153 : Hàn nhiệt xung khắc
trong tỳ vị làm mất chính khí nuôi ngũ tạng nên người mệt mỏi, ưa nằm, ăn vào
ói ra, miệng hôi, chân răng chảy máu, bụng rờ có chổ đau, có mạch gì?
a-Phù b-Trầm sắc c-Trẳm trì
Câu 154: Do ăn nhiều rau qủa
sống sít lạnh làm khó tiêu,dưỡng tráp đọng lại tích tụ thành đờm, bụng đầy
trương phình, đau, khó thở, ngắn hơi, biếng ăn, có mạch gì ?
a-Phù b-Trầm sắc c-Trẳm trì
Câu 155 : Mạch dưới hư (tỳ ),
trên thịnh ( vị), khí không thông dễ dàng làm kết khối ở bụng dưới lâu dần tâm
hỏa truyền vào vị thành hư hỏa đốt tỳ thổ suy không giúp được vị tiêu hóa khiến
ăn không biết ngon, chán ăn, mất vị khí để nuôi ngũ tạng, có mạch gì ?
a-Trầm hoãn b-Trẳm
vi c-Trẳm phục
Câu 156 : Tỳ vị có khí uất kết
bốc lên tâm làm đau tim, nhói tim, ăn cơm hay nghẹn, ợ chua, có mạch gì ?
a-Trầm vi b-Trầm phục c-Trầm
sẩc
Câu 157 : Âm khĩ uất kết
thành khối trong bụng thành ung thư bao từ, lá mía, có mạch gì ?
a-Trầm vi b-Trầm
phục c-Trầm sẩc
Câu 158 : Tâm hỏa suy kém
không nuôi tỳ để khi hóa thức ăn, nên biếng ăn, hay nôn oẹ, có mạch gì ?
a-Trầm vi b-Trầm
phục c-Trầm sẩc
Câu 159 : Tỳ vị lạnh không
sinh vị khí nuôi phổi nên thở ngắn hơi, khó hô hấp, suyễn hàn, có mạch gì ?
a-Trầm nhu b-Trẳm
nhược c-Trẳm
Câu 160 : Chinh khi tỳ phế hư
làm mệt, thở nhanh gấp ngắn hơi, có mạch gì ?
a-Trầm nhu b-Trẳm
nhược c-Trẳm
Câu 161 : Hàn khí tích ờ tỳ vị
lâu, khi ăn vào đi câu lỏng phân sống , nôn ọe, đầy bụng, chân tay mỏi mệt, để
lâu thành bệnh cồ trướng, bụng to như cái trống, có mạch gì ?
a-Hư b-Trầm c-Thực
Câu 162 : Khí hư không đủ thở,
chi lạnh, đi câu luôn, lâu dần vị khí mất nuôi ngũ tạng sẽ mất vinh vệ khí, có
mạch gì ?
a-Hư b-Trầm c-Thực
Câu 163 : Bao từ nóng, nhiệt
khí khắc thận thủy sinh nóng lạnh sốt rét, bụng đầy trướng, đau cạnh sườn, hay
cáu giận, sợhãi, giật mình làm kinh, có mạch gì ?
a-Hư b-Trầm c-Thưc
Mạch ở bộ vị Mệnh môn :
Câu 164 : Mạch khỏe mạnh của
đàn ông ,có mạch gì ?
a-Trầm thực hoạt b-Trước
vi sau trầm C-Phù có lực
Câu 165 : Tâm bào lạc không
có hỏa tà là người khỏe, có mạch gì ?
a-Trầm thực hoạt b-Trước
vi sau trầm C-Phù có lực
Câu 166 : Mạch khỏe mạnh của
đàn bà là mạch gì ?
a-Trầm thực hoạt b-Trước
vi sau trầm C-Phù có lực
Câu 167 : Đàn bà âm dương bất
giao, tinh khô huyết cạn, không có noãn tinh sẽ không có con, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phục sắc C-Phù
Câu 168 : Tướng hỏa Mệnh môn
suy, dương hư tự hãn, đồ mồ hôi trộm, đi cầu luôn, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phục sắc c-Phù
Câu 169 : Phong tà vào phổi
thành càm, vào đại trường thành khô, khó đi câu, có mạch gì ?
a-Phù trì b-Phục sắc c-Phù
Câu 170: Nước uống vào bị đọng
trong bụng dưới rốn làm quặn đau, có mạch gì?
a-Phù hoạt b-Phù huyền c-Phù khẩn
Câu 171 : Đờm hỏa nhiều hại
kinh Tam Tiêu làm ra chứng đi câu khát nước, càng uống nước càng sôi bụng, có mạch
gì ?
a-Phù hoạt b-Phù huyền c-Phù khẩn
Câu 172 : Phong tà vào hạ
tiêu làm bụng dưới đau, có mạch gì ?
a-Phù hoạt b-Phù huyền c-Phù khẩn
Câu 173 : Hạ tiêu nóng đi câu
ra máu, có mạch gì ?
a-Phù khâu b-Phù tế c-Phù sác
Câu 174: Sốt rét ra nhiều mồ
hôi, hay bị rùng mình vì lạnh, có mạch gì ?
a-Phù khâu b-Phù tế c-Phù sác
Câu 175 : Mệnh môn hỏa thịnh
làm khát nước và đi tiểu đỏ, có mạch gì ?
a-Phù khâu b-Phù tế c-Phù sác
Câu 176: Mệnh môn hỏa suy làm
đại tiện lỏng nát, tiêu hoài ra nước trong, rút hết nước của cơ thể, thận không
làm việc điều lọc nước khiến cơ thể hao mòn, có mạch gì ?
a-Trầm trì b-Trẳm vi c-Trầm sẩc
Câu 177 : Bàng quang bị đau,
khí hóa kém nên đóng vôi cặn đĩ tiêu đục như nước gạo, nếu hay nín tiểu hoặc
tiêu ít, cặn sẽ đóng thành sạn, có mạch gì ?
a-Trầm trì b-Trẳm vi c-Trầm sẩc
Câu 178: Tinh khí kiệt quệ
làm bí ruột già nổi cục sinh táo bón, hai chân thường bị lạnh, có mạch gì ?
a-Trầm trì b-Trẳm vi c-Trẳm sắc
Câu 179: Hạ tiêu lạnh làm
chân lạnh bị chuột rút, có mạch gì ?
a-Trầm phục b-Trầm nhược hoạt c-Thực
Câu 180 : Hai chân đau cứng,
đùi gối không co duỗi đứng lên ngồi xuống được, có mạch gì ?
a-Trầm phục b-Trầm nhược
hoạt c-Thực
Câu 181 : Ân tay nặng, nhẹ, vừa,
đều có mạch giống nhau , Mệnh môn hỏa nhiều tà nhiệt làm cho hệ thống ống máu
nóng lên tạo ra hấp trùng huyết, ( điều kiện thấp nhiệt trong máu phát sinh vi
trùng ), có mạch gì ?
a-Trầm phục b-Trầm nhược
hoạt c-Thưc
Câu 182 : Ân tay nặng, nhẹ, vừa,
mạch đều giống nhau, Tam tiêu có khĩ lạnh không thông nên không dẫn khí huyết
nuôi cơ thể sẽ sinh ra nhiều bệnh khó chữa, có mạch gì ?
a-Nhược hoạt b-Hư c-Thưc
No comments:
Post a Comment