LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT



LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT
http://truthlady3.blogspot.com/2016/11/link-post-truthlady3blogspot.html

goosee
The Sound of Silence

Friday, June 21, 2019

MẠCH BỆNH RIÊNG TỪNG TẠNG VÀ MẠCH MỆNH MÔN


MẠCH BỆNH RIÊNG TỪNG TẠNG
VÀ MẠCH MỆNH MÔN
 Đỗ Đức Ngọc

MẠCH BỆNH VỚI TẠNG PHỦ Ở BA Bộ VỊ:



Tay tả /à Mạch Nhân Nghinh thuộc huyết:
Tả thốn : chỉ mạch của Tiểu trường và Tâm.
Tả quan : chỉ mạch của Đởm và Can.
Tả xích : chỉ mạch của Bàng quang và Thận.
Tay hữu là Mạch Khí khẩu thuộc khí:
Hữu thốn : chỉ mạch của Đại trường và Phế.
Hữu quan : chỉ mạch của Vị và Tỳ.
Hữu xích : chỉ mạch của Tam tiêu và Mệnh môn.

A -MẠCH ÂM, MẠCH DƯƠNG:

Câu 1 : Mạch sinh ở xích bộ, động ở thốn bộ theo chiều chạy ra phía ngốn tay gọi là mạch gì ?
a-Mạch dương           b-Mạch âm
Câu 2: Mạch sình ở thốn bộ, động ờ xích bộ theo chiều chạy hướng về cùi chỏ gọi là mạch gì ?
a-Mạch dương           b-Mạch âm
Câu 3 ; Hai mạch âm dương qua lại giao nhau ở bộ nào ?
a-Thốn bộ                  b-Quan bộ       c-Xích bộ
Câu 4 : Trong 4 mạch sau đây, phù, trì, trầm, sác, mạch nào thuộc dương mạch, mạch nào thuộc âm mạch ?
a-Dương mạch :----------b-Ằm mạch :---------
Câu 5 ; Bệnh thuộc thượng tiêu từ ngực lên đầu, mặt ,mắt, mũi, miệng ,tay, thuộc mạch nào ?
a-Mạch âm                             b-Mạch dương
Câu 6 : Bệnh thuộc hạ tiêu từ rốn xuống lưng đùi chân, thuộc mạch nào ?
a-Mạch âm                 b-Mạch duơng
Câu 7 : Bệnh thuộc trung tiêu vùng bụng trên, sườn, gan tỳ, vị, thuộc bộ vị nào ?
a-Bộ thốn                   b-Bộ quan                    c-Bộ xích
Câu 8 : Khi bắt mạch chỉ nghe thấy mạch dương ở thốn, mạch âm ở xích, ở bộ quan không nghe thấy mạch đập, gọi là mạch gì ?
a-Mạch tuyệt              b-Mạch âm cỉuơng bất giao      c-Mạch tán
Câu 9 : Muốn biết ngoại tà lục dâm thịnh suy nghe mạch ở bộ nào ?
a-Bộ quan bên trái     b-Bộ quan bên phải
Câu 10 : Dương sinh ở âm thuộc biểu, chiều mạch chạy thế nào ?
a-Mạch lên từ xích đến thốn              b-Mạch xuống từ thốn đến xích
Câu 1 1 : Âm sinh ở dương thuộc lý, chiều mạch chạy thế nào
a-Mạch lên từ xích đến thốn              b-Mạch xuống từ thốn đến xích
Câu 12 : Bệnh nguy nhuhg thận khí còn,có thể chữa được thì mạch nghe như thế nào ?
a-Xích là gốc có mạch, thốn là ngọn không mạch.    b-Thốn có mạch, xích không mạch.
Câu 13 : Kinh mạch suy kém, hai mạch xích thốn thế nào ?
a-Thốn : sắc, xúc. Xích : hoãn
b-Thốn: phù đại. Xích: không có mạch.
c-Thốn: không có mạch. Xích: phù đại.
Câu 14 : Âm thịnh hơn dương, chân lạnh, nhức mỏi. Hai mạch thế nào ?
a-Thốn : sắc, xúc. Xích : hoãn
b-Thốn: phù đại. Xích: không có mạch.
c-Thốn: không có mạch. Xích: phù đại.
Câu 15 : Dương thịnh hơn âm, nhiều mồ hôi, bụng dưới đầy đau, đại tiểu tiện đau, khó đi. Hai mạch thế nào ?
a-Thốn : sắc, xúc .Xích : hoãn
b-Thốn: phù đại. Xích: không có mạch.
c-Thốn: /(hông có mạch. Xích: phù đại.
Câu 16 : Âm dương xâm phạm nhau làm bế tắc sự tuần hoàn của khí huyết ,Hai mạch thế nào ?
a-Xích: trầm trường. Quan bộ: /(hông có mạch. b-Xich và thốn: không có mạch. Quan: có mạch.
Câu 17 : Âm khí rút vào giữa, mạch nghe thế nào ?
a-Xích: trầm trường. Quan bộ: không có mạch. b-Xich và thốn: không có mạch. Quan: có mạch.
Câu 18 : Tà khí thắng chính khí, khó chữa, mạch nghe thế nào
a-Thốn: có mạch, Xích: không mạch.             b-Xich: có mạch, Thốn: không mạch.
Câu 19 : Bệnh còn ờ biêu và chân tay, mạch nghe như thế nào ?
a-Ba bộ ở nhắn nghinh không điều hòa.        b-Ba bộ ở khi khẩu /(hông điều hòa.
Câu 20 : Bệnh thuộc lý, mạch nghe như thế nào ?
a-Ba bộ ở nhắn nghinh không điều hòa.        b-Ba bộ ở khi khẩu /(hông điều hòa.
Câu 21 : Mạch thuận của người nam khác vớí người nữ thế nào là tốt ?
a-Mạch nhân nghinh mạnh, khi khâu hoãn. b-Mạch khi khâu mạnh, nhân nghinh hoãn.

B-MẠCH BA BỘ GIÔNG NHAU:

Câu 22 : Phoi bị phong tà làm cảm sốt, chảy nước mắt mũi, sỢgió, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ đều phù        b-Ba bộ đều trầm trì     C-Ba bộ đều hoãn
Câu 23 : Thận bị hàn tà làm mất chính khi không thông ra tam tiêu làm da dẻ khô khan, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ đều phù        b-Ba bộ đều trầm trì     C-Ba bộ đều hoãn
Câu 24 : Tỹ nóng làm hôi miệng, mừa ra thức ăn, môi miệng lưỡi mọc mụn lở loét đau, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ đều phù        b-Ba bộ đều trầm trì     c-Ba bộ đều hoãn
Câu 25 : Gan nóng làm đau đỏ măt, măt mờ, măt kéo mây, chày nước mắt, hoặc nóng phát mụn nhọt, ung thư, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ đều huyền    b-Ba bộ đều sác           c-Ba bộ đều hoạt vi
Câu 26 ; Tim nóng sinh lờ miệng lưỡi, môi khô căng nứt nẻ, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ đều huyền    b-Ba bộ đều sác           c-Ba bộ đều hoạt vi
Câu 27: Bệnh ờ phổi, ba bộ mạch giống nhaulà mạch gì ?
a-Ba bộ hoạt vi           b-Ba bộ trường huyền             c-Ba bộ đại khẩn
Câu 28 : Bệnh ờ gan, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ hoạt vi           b-Ba bộ trường huyền             c-Ba bô đai khấn
Câu 29 : Bệnh ờ thận, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ hoạt vi           b-Ba bộ trường huyền             c-Ba bộ đại khẩn
Câu 30 ; Bao từ nóng dễ bị loét, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ hoãn hoạt     b-Ba bộ trì hoãn sẩc     c-Ba bộ thực /thẩn hoạt
Câu 31 : Bao từ kết hàn thành cục khối, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ hoãn hoạt     b-Ba bộ trì hoãn sẩc     c-Ba bộ thực /thẩn hoạt
Câu 32 : Đại trường nhiễm phong hàn, ăn vào thì đau, bệnh nặng bị són ra phân luôn, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ hoãn hoạt     b-Ba bô trì hoãn sắc     c-Ba bộ thực khẩn hoạt
Câu 33 : Bệnh còn ở kinh lạc, ba bộ mạch giống nhau là mạch gì ?
a-Ba bộ đại hồng       b-Ba bộ trì hoãn sắc     c-Ba bộ đại khẩn

C-MẠCH BỆNH RIÊNG Ở MỖI BỘ.

Mạch ở Tâm bộ :

Câu 34 : Tim không bị bệnh có mạch gì ?
a-Phù đại tấn                         b-Hồng            c-Phù sắc
Câu 35 : Tà khí mới truyền vào biêu thuộc tiểu trường, có mạch gì ?
a-Phù đại tấn                         b-Hồng                        c-Phù sắc
Câu 36 : Ngoại tà ờ biêu : Mặt đỏ, nóng sốt, nhức đầu.
Ngoại tà nhập lý : Đau các đốt xương, có khi tim cũng đau. Có mạch gì ?
a-Phù đại tấn                         b-Hồng                        c-Phù sắc
Câu 37 ; Hàn tà làm đau bụng dưới, có mạch gì ?
a-Phù trì                    b-Phù hư         c-Phù huyền
Câu 38 : Đau một bên tai hoặc đau nừa đầu, có mạch gì ?
a-Phù trì                    b-Phù hư         c-Phù huyên
Câu 39 : Trong bụng có nhiều giun sán làm đau, có mạch gì ?
a-Phù trì                    b-Phù hư         c-Phù huyền
Câu 40 : Đại tiểu tiện bí hoặc đi tiểu rắt bí, có mạch gì ?
a-Phù khẩn hoạt        b-Phù hồng      c-Phù đại trường
Câu 41 : Đờm hỏa tích tụ cạnh sườn làm đau lồng ngực, có mạch gì ?
a-Phù khẩn hoạt        b-Phù hồng      c-Phù đại trường
Câu 42 : Trúng phong độc vào tạng phủ hại kinh tâm phát điên cuồng ngây dại, có mạch gì ?
a-Phù khẩn hoạt        b-Phù hồng      c-Phù đại trường
Câu 43 ; Sắc mặt đỏ nóng phừng phùhg , có mạch gì ?
a-Phù thực     b-Phù nhu        c-Phù kháu
Câu 44 : Năm tạng đều hư nên có mồ hôi chân, có mạch gì ?
a-Phù thực     b-Phù nhu        c-Phù khâu
Câu 45 : BỊ ứ huyết trong ngực, khó thờ, khi đẩy lên thành thồ huyết máu cam, khí đay xuống thành đại tiên ra máu, có mạch gì ?
a-Phù thực     b-Phù nhu        c-Phù khâu
Câu 46 : Các đốt xương đau nhức, mặt đỏ, tâm phiền, bực bội, có mạch gì ?
a-Phù từ tâm bộ đến quan bộ                        b-Phù tuyệt      c-Trẳm
Câu 47 : Bụng dưới rốn đau do tỳ lạnh thành ung thư, có mạch gì ?
a-Phù từ tâm bộ đến quan bộ                        b-Phù tuyệt      c-Trẳm
Câu 48 : Nói mê sảng hoặc lưỡi cứng ngọng không nói được, có mạch gì ?
a-Trầm sác thực hoạt             b-Trẳm trì         c-Trẳm
Câu 49 : Huyết hư ,tâm thần suy do thượng tiêu lạnh, có mạch gì ?
a-Trầm sắc thực hoạt             b-Trẳm trì         c-Trẳm
Câu 50 : BỊ bệnh khí uất, có mạch gì ?
a-Trầm sắc thực hoạt             b-Trẳm trì         c-Trầm
Câu 51 : Khí uất lên đầu, đêm ngủ không được , uất lên mắt làm nhức mắt, khí uất chạy xuống làm băng lậu huyết, có mạch gì ?
a-Trẳm           b-Trẳm vi         c-Trẳm hoãn
Câu 52 : Huyết suy, hư hỏa bốc lên, bụng đầy sườn đau tức, có mạch gì ?
a-Trầm                       b-Trầm vi         c-Trầm hoãn
Câu 53 : Gân co rút làm đau cứng lưng, cổ gáy, không xoay trở được, có mạch gì?
a-Trẳm           b-Trẳm vi         c-Trẳm hoãn
Câu 54 : Đờm và hỏa khí bốc lên làm ụa mửa kinh sợ, có mạch gì ?
a-Trầm hoạt               b-Trẳm té hoạt             c-Huyền sắc
Câu 55 : Thủy khắc tâm hỏa, bệnh khó chữa, có mạch gì ?
a-Trầm hoạt               b-Trẳm té hoạt             c-Huyền sắc
Câu 56 : Tâm khí hư, huyết thiếu, mặt mất máu, tinh thần suy nhược, nói không ra hơi, thân thể đau, Tâm hỏa suy không nuôi con nên không có vị khí để phục hồi,có mạch gì ?
a-Trẳm hoạt               b-Trầm tê hoạt                         c-Huyền sắc
Câu 57 : Thận thủy có tà khí tràn lên khắc tâm hỏa làm đáy tim nở lớn sinh đau tim, có mạch gì ?
a-Trẳm khẩn              b-Trầm phục                c-Trầm huyền
Câu 58 : Do lo nghĩ uất ức khí tích tụ ở tâm phế làm bí tắc lồng ngực, do dưỡng tráp hóa đờm chặn dưới tim, làm tức ngực khó thở, có mạch gì ?
a-Trẳm khẩn              b-Trầm phục                c-Trầm huyền
Câu 59 : Tà khí ờ can lấn tâm làm cho lúc đói dữ, lúc no anh ách, có mạch gì ?
a-Trẳm khẩn              b-Trầm phục                c-Trầm huyền
Câu 60 ; Dương khí hư sinh sợ hãi hốt hoảng, tự hãn, có mạch gì ?
a-Trẳm nhược            b-Trẳm tuyệt                c-Hư
Câu 61 : Hay ụa mửa, lở miệng, lòng bàn tay nóng dữ, đau dưới tim, có mạch gì ?
a-Trẳm nhược            b-Trẳm tuyệt                c-Hư
Câu 62 : Người gai sốt,chân tay giá lạnh, đại tiện ra huyết, tâm và tiêu trường đều hư, ấn nặng tay nhe tay mạch đều nghe giống nhau, có mạch gì ?
a-Hư              b-Thực             c-Trầm
Câu 63 : Tâm và tiểu trường đều thực, dưới tim và cách mô căng đầy khó chịu, đại tiểu tiện bí, có mạch gì ?
a-Hư              b-Thưc C-Trầm

Mạch ở Can bộ :

Câu 64 : Mạch của gan có vị khi, người khỏe tốt không bệnh có mạch gì ?
a-Huyền hoãn b-Vi huyền      c-Huyền sác
Câu 65 : Chứng vàng da, chân tay mặt mũi, nước tiêu đều vàng do túi mật bị tà khí xâm phạm, có mạch gì ?
a-Huyền hoãn            b-Vi huyền       c-Huyền sác
Câu 66 : Phong nhiệt phạm gan, hỏa thiêu cân, bị sốt rét, chân tay gân mạch bị co rút, có mạch gì ?
a-Huyền hoãn            b-Vi huyền       c-Huyền sác
Câu 67 : Gai gai rét, sợ lạnh, phát sốt, chảy nước mắt, có mạch gì ?
a-Phù trì        b-Phù tế           c-Phù nhược
Câu 68 : Đởm khí yếu sinh rùng mình, chân tay run lây bẩy, ra mồ hôi trộm ban đêm, có mạch gì
a-Phù trì                    b-Phù té                       c-Phù nhược
Câu 69 : Phế khí khắc can làm hoa mắt nẩy đom đóm nhìn không rõ, có mạch gì ?
a-Phù vi tắn               b-Phù khắu                  c-Phù đại
Câu 70 : Huyết hư thiếu không đủ nuôi gân thịt làm tê bại chân tay, có mạch gì ?
a-Phù vi tắn               b-Phù khắu                  c-Phù đại
Câu 71 :                   Tê liệt bán thân bất toại, đại tiện ra huyết, có mạch gì ?
a-Phù vi tấn               b-Phù khắu                  c-Phù đại
Câu 72 : Tâm khí lấn can sinh nóng huyết, suhg đau đầu, cổ họng, mắt mờ, bệnh lậu, có mạch gì ?
a-Phù đại hoạt thực               b-Huyền           c-Phù sác
Câu 73 : Bệnh cao áp huyết đầu nặng, nhức đầu chóng mặt, gân mạch cứng đau buốt, có mạch gì ?
a-Huyền lên đến thốn            b-Phù sắc        c-Phù sắc đoản
Câu 74 : Huyết hư thiếu sinh nôn ọe, hư thiếu nhiều làm hai cạnh sườn đau đầy tức, khí huyết trệ kinh nguyệt không thông, có mạch gì ?
a-Huyền lên đến thốn                        b-Phù sắc        c-Phù sắc đoản
Câu 75 : Gan bị tà khí làm tồn thương cơ sở, có mạch gì ?
a-Huyền lên đến thốn                        b-Phù sắc        c-Phù sắc đoản
Câu 76 : Miệng đắng, hoảng sợ, chân tay đùi gối đau nhức, có mạch gì ?
a-Phù             b-Trẳm trì         c-Trầm sác
Câu 77 : Huyết lạnh sinh sán lãi quấy phá ban đêm không ngủ được, có mạch gì ?
a-Huyền lên đến thốn            b-Phù sắc        c-Phù sắc đoản
Câu 74 : Huyết hư thiếu sinh nôn ọe, hư thiếu nhiều làm hai cạnh sườn đau đầy tức, khí huyết trệ kinh nguyệt không thông, có mạch gì ?
a-Huyền lên đến thốn                        b-Phù sắc        c-Phù sắc đoản
Câu 75 : Gan bị tà khí làm tồn thương cơ sở, có mạch gì ?
a-Huyền lên đến thốn                        b-Phù sắc        c-Phù sắc đoản
Câu 76 :  Miệng đắng, hoảng sợ, chân tay đùi gối đau nhức, có mạch gì ?
a-Phù             b-Trẳm trì         c-Trầm sác
Câu 77 : Huyết lạnh sinh sán lãi quấy phá ban đêm không ngủ được, có mạch gì ?
a-Phù             b-Trâm trì         c-Trâm sác
Câu 78 : Giận dữ sinh uất khí tích tụ lâu ngày ở gan làm viêm hoặc ung thư gan, có mạch gì ?
a-Phù             b-Trầm trì         c-Trầm sắc
Câu 79 : Thận khi không đủ nuôi can mộc làm gan bị khí tụ lại sinh đau cạnh sườn phải, có mạch gì ?
a-Trầm huyền khắn thực.       b-Trẳm thực     c-Trầm vi
Câu 80 : Da thịt đau nhức, gân co rút, có mạch gì ?
a-Trầm huyền khắn thực.                   b-Trẳm thực     c-Trẳm vi
Câu 81 : Can khí hư làm mờ mắt, kéo mây, đi đại tiện nhiều, có mạch gì ?
a-Trầm huyền khắn thực.                   b-Trẳm thực     c-Trầm vi
Câu 82 : Huyết hư không nuôi gan, gan không nuôi gân , gân khô bị co rút ngắn lại làm cong gù luhg, đàn bà sau khi sinh cũng có triệu chúhg này, có mạch gì ?
a-Trầm hoãn              b-Trẳm nhược              c-Trẳm phục
Câu 83 : Ãn không tiêu thức ăn dư thừa trong bao từ bốc hơi độc lên ngực làm đau như dùi đâm hoặc kết khí thành cục ở bụng làm đau, có mạch gì ?
a-Trầm hoãn              b-Trẳm nhược              c-Trẳm phục
Câu 84 : Khí lạnh nhập huyết làm tuần hoàn huyết không ra đến đầu ngón tay chân nên khó cừ động co duỗi chân tay, có mạch gì ?
a-Trầm hoãn              b-Trẳm nhược              c-Trẳm phục
Câu 85 : Chinh khí phế mất , thần của phế là phách không chồ dựa sinh hoảng sợ, hạ tiêu mất khí vinh vệ nên chân đùi khó cẮt nhắc cừ động, có mạch gì ?
a-Trầm nhu                b-Trầm tuyệt                c-Thực
Câu 86 :Can khí mất người mê man, đái són, bệnh nặng khó chữa, có mạch gì ?
a-Trầm nhu                b-Trầm tuyệt                c-Thực
Câu 87 : Ân xuống nhấc lên mạch giống nhau ở bộ can đởm. Ãn vào không tiêu bị ói ra ngay, có mạch gì ?
a-Trẳm tuyệt              b-Thực             c-Hư
Câu 88 : Ân xuống nhấc lên mạch giống nhau ở bộ can đởm. Tinh tình cau có buồn vui không chừng mực, chân tay lạnh, có mạch gì ?
a-Trầm tuyệt              b-Thực             c-Hư

Mạch ở Thận bộ :

Câu 89 : Người khỏe mạnh không bệnh có mạch gì ?
a-Trầm, thực,hoạt.                 b- Vi rồi trầm                c-Phù sắc
Câu 90 : Bệnh ở Bàng quang trước sau mới ảnh hưởng đến thận, có mạch gì ?
a-Trầm, thực,hoạt.                 b- Vi rồi trầm                c-Phù sắc
Câu 91 : Thận nở to do khí lạnh, đàn ông thì suhg dái làm di mộng tinh, có mạch gì ?
a-Trầm, thực,hoạt.                 b- Vi rồi trầm    c-Phù sắc
Câu 92 : Bàng quang nhiệt do làm vất và qũa độ, hai đùi mỏi đau, tiểu đỏ đục, có mạch gì ?
a-Phù sác      b-Phù trì          C-Phù hoạt thực đại
Câu 93 : Tinh huyết hư sinh huyết trắng, nước tiêu đục như nước gạo thối, nếu để lâu không chữa làm ù tai, điếc tai, có mạch gì ?
a-Phù sác      b-Phù trì          c-Phù hoạt thực đại
Câu 94: Nhiệt tà ờ Tâm hại Thận làm tiểu tiện đau buốt không thông, có mạch gì ?
a-Phù sác      b-Phù trì          c-Phù hoạt thực đại
Câu 95 : Hàn thấm vào tiểu trường làm ra chứng sa đì, xệ âm nang, nước tiêu có mùi khắm, có mạch gì ?
a-Phù đại       b-Phù khẩn      c-Phù hư
Câu 96 : Thận bị phong tà làm ù điếc tai, có mạch gì ?
a-Phù đại       b-Phù khẩn      c-Phù hư
Câu 97 : Phong và hàn lấn nhau sinh đau răng, chảy máu chân răng, mỏi xương sống lưng, nặng hơn thì chân tay có nhiều mụn nhọt, có mạch gì ?
a-Phù đại       b-Phù khán      c-Phù hư
Câu 98 : Tạng thận bị hại hư sinh bệnh đi tiêu ta máu, đàn bà con gái sinh bệnh lậu huyết, có mạch gì ?
a-Phù hoãn    b-Phù khâu      c-Phù thực
Câu 99 : Phong tà vào Bàng quang kinh thành cảm phong đi tiểu luôn, có mạch gì?
a-Phù hoãn    b-Phù khâu      c-Phù thưc
Câu 100 : Nhiệt Tâm truyền xuống Tiêu trường làm đầy trướng tức ờ ruột non gây ra đái són, có mạch gì ?
a-Phù hoãn    b-Phù khâu      c-Phù thực
Câu 101 : Thận âm hư tụ thủy khí ờ rốn làm lạnh đau, có mạch gì ?
a-Phù             b-Phù hoạt       c-Phù hồng
Câu 102 : Hỏa đè thủy, âm đạo nóng suhg, suy tổn, có mạch gì ?
a-Phù             b-Phù hoạt       c-Phù hồng
Câu 104 : Đàn ông di tinh mộng tinh. Đàn bà đau tắc kinh nguyệt, có mạch gì ?
a-Phù             b-Phù hoạt       c-Phù hồng
Câu 105 : Âm hư thủy kiệt, hỏa thừa cơ lấn động làm ứ huyết nội tạng, có mạch gì?
a-Trầm sẩc     b-Trẳm trì         c-Trầm khắn hoạt huyền
Câu 106 : Thận hàn đĩ tiểu luôn làm tinh khí bạc nhược. Đàn bà bị huyết kết ờ từ cung làm đau, nặng thì ung thư từ cung, có mạch gì ?
a-Trầm sẩc     b-Trẳm trì         c-Trầm khắn hoạt huyền
Câu 107 : Thận bị khí phong tà phong thấp làm lưng đùi đau nhức mỏi, có mạch gì ?
a-Trầm sẩc     b-Trẳm trì         c-Trầm khắn hoạt huyền
Câu 108 : Bao từ hàn nên vị thồ không khắc chế được thủy thận nên thủy khi đọng ở hạ tiêu làm đau bụng dưới, lưng dưới, chân phù thủng, có mạch gì ?
a-Trầm huyền                        b-Trẳm vi         c-Trẳm hoãn
Câu 109 : Thận khí hư, dàn ông di tinh, tiểu ra máu, khi kết ờ thận thành sạn thận. Đàn bà bị băng huyết, huyết trắng, kinh nguyệt không thông, chũh không khỏi sinh bệnh ngứa âm hộ, ung thư từ cung, chân đùi nhức mỏi đau buốt. Tất cả chứng trên do vệ khí yếu, thấp nhiệt qũa thịnh, có mạch gì ?
a-Trầm huyền                        b-Trẳm vi         c-Trẳm hoãn
Câu 110 : Thồ khí đè thủy khí làm chân tay tê bại, có mạch gì ?
a-Trầm huyền                        b-Trẳm vi         c-Trẳm hoãn
Câu 111 : Âm khí tích tụ ở hạ tiêu sinh giun sán hoặc chứng đóng cục khối cứng ờ bụng dưới sau thành ung thư, có mạch gì ?
a-Trầm thực               b-Trâm nhu      c-Trầm sắc
Câu 112: Khí huyết hao tán, tiêu ra máu. Đàn bà mất huyết, sàn phụ để non, có mạch gì ?
a-Trầm thực               b-Trâm nhu      c-Trầm sắc
Câu 113: Thận dương hư không đem khí vào tam tiêu dẫn vào trường vị, nên trường vị không đủ khi ấm làm nhiệm vụ tiêu hóa cho nên bụng lạnh, bụng sôi như sấm kêu, có mạch gì ?
a-Trầm thực               b-Trâm nhu      C-Trầm sắc
Câu 114 :Huyết hư sinh nội nhiệt làm tính tình nóng nảy, có mạch gì ?
a-Trẳm hoãn sắc                    b-Trẳm tán       C-Trầm hoạt
Câu 115: Đau lưng đi tiểu nhiều lần, có mạch gì ?
a-Trầm hoãn sắc        b-Trẳm tán       c-Trầm hoạt
Câu 116 : Mạch thuận, có bệnh cũng mau khỏi, tự hồi phục được, có mạch gì ?
a-Trầm hoãn sắc                    b-Trẳm tán       C-Trầm hoạt
Câu 117: Khí âm sắp tuyệt, thận khi không còn, nói không ra hơì, đau nhức xương cốt khắp mình, bệnh nguy hiểm, có mạch gì ?
a-Trầm nhược                        b-Thực             c-Hư
Câu 118 : Cà thận và Bàng quang mạch giống nhau làm đau đầu, đau mắt, luhg và cột sống đau, có mạch gì ?
a-Trầm nhược                        b-Thực             c-Hư
Câu 119 : Cả thận và Bàng quang có mạch giống nhau làm đau bụng đau tim, tiêu chảy không câm, có mạch gì ?
a-Trầm nhược                        b-Thực             c-Hư

Mạch ở Phế bộ :

Câu 120 : Mạch bình thường của phế, người khỏe không có bệnh, có mạch gì ?
a-Phù sắc đoàn          b-Trước phù sau tán đại          C-Phù sác
Câu 121 : Mạch của kinh đại trường tốt không có bệnh, có mạch gì ?
a-Phù sắc đoàn          b-Trước phù sau tán đại          c-Phù sác
Câu 122 : Trúng phong tà làm càm ho nóng, đại tiêu tiện khó, có mạch gì ?
a-Phù sắc đoàn          b-Trước phù sau tán đại          c-Phù sác        
Câu 123 : Phổi bị lạnh, đờm dãi kết ở ngực, ăn uống khó tiêu, đi tiêu chảy, có mạch gì ?
a-Phù trì        b-Phù thực hoạt đại     c-Phù khâu
Câu 124: Tâm hỏa lấn kim làm cổ khô suhg đau, đờm dính đặc, nghẹt mũi mất mùi, khan tiếng, có mạch gì ?
a-Phù trì        b-Phù thực hoạt đại     c-Phù khâu
Câu 125 : Huyết ứ trong ngực làm nôn oẹ, chảy máu cam, ứ nhiều làm đau tức dữ dội vì tuần hoàn khí huyết bị tắc, có mạch gì ?
a-Phù trì        b-Phù thực hoạt đại     c-Phù khâu
Câu 126 : Khi thăng không giáng xuống làm đầy tức ngực khó thở thành suyễn đưa hơi lên, có mạch gì ?
a-Phù qua khỏi thốn bộ         b-Phù hồng      c-Phù khẩn
Câu 127 : Hỏa thịnh quá làm đờm dãi khô đặc hôi tanh, khạc ra đờm dính máu, có mạch gì ?
a-Phù qua khỏi thốn bộ         b-Phù hồng      c-Phù khẩn
Câu 128 : Suyễn hàn do cảm mạo phong hàn lâu ngày, có mạch gì ?
a-Phù qua khỏi thốn bộ         b-Phù hồng      c-Phù khẩn
Câu 129 : Phổi có nhiều đờm làm tắc khí huyết lưu thông nên nhức đầu, chóng mặt, xây xẩm, khó chịu, có mạch gì ?
a-Phù hoạt     b-Phù               c-Trầm sắc
Câu 130 : Phế khí suy, nên dưới trái tim có nước, và nước trong màng phổi, có mạch gì?
a-Phù hoạt     b-Phù              c-Trầm sác
Câu 131 : Hỏa khắc kim phổi không khí hóa tốt thành khò khè , ho hen, suyễn, có mạch gì ?
a-Phù hoạt                 b-Phù               c-Trầm sắc
Câu 132 : Ãn uống khó tiêu sinh đờm nhiều, phế hàn kỵ thức ăn có chất béo, cam, chuối, bơ sữa, dừa, tạo cíờm, hay khạc đờm lâu dần phế khí suy, có mạch gì ?
a-Trầm trì       b-Trẳm khẩn hoạt         c-Trầm té hoạt
Câu 133 : Phế bị phong, hàn tà, hoặc do ăn biến thành đờm , ho đờm khò khè, có mạch gì ?
a-Trầm trì       b-Trẳm khẩn hoạt         c-Trầm té hoạt
Câu 134:Thận thủy thừa lấn kim phế làm phổi yếu sinh lao, có mạch gì ?
a-Trầm trì       b-Trẳm khẩn hoạt         c-Trẳm té hoạt
Câu 135 :Chứng nhiệt kết ờ ngực ho khạc đờm nhiều làm tồn thương rạn nứt trong phổi, khi gặp điều kiện thấp hàn thấp nhiệt tác động lên nhũhg vết nứt trầy trong phổi sinh vi trùng lao, có mạch gì ?
a-Trầm thực hoạt       b-Trẳm nhược  C-Trẳm
Câu 136 :Dương hư tự hãn, toát mồ hôi không câm khiến kinh giàn sợ hãi, có mạch gì ?
a-Trầm thực hoạt                   b-Trẳm nhược              c-Trẳm
Câu 137 :Khi đoàn thở ngắn hơi thành ho suyễn, có mạch gì ?
a-Trầm thực hoạt                   b-Trẳm nhược              c-Trẳm
Câu 138 : Phế và Đại trường mạch giống nhau gây chứng xệ môi không mím lại được, cánh tay co rút, có mạch gì ?
a-Trẳm           b-Thực             c-Hư
Câu 139 :Phế và Đại trường mạch giống nhau ,hay sợ hãi, hoa mắt nẩy đom đóm, tính tình không vui, có mạch gì ?
a-Trẳm           b-Thực             c-Hư

Mạch ở Tỳ bộ :

Câu 140 : Người khỏe mạnh, tỳ vị tốt, có mạch gì ?
a-Hoãn ( Vi hoãn )                 b-Phù sác có lực                      c-Phù sắc vô lực
Câu 141 : Bao tử có khí nhiệt, ợ chua, ói mừa, chóng đói, suhg đau hoặc chảy máu chân răng, đêm ngủ mồ hôi trộm. Nếu ăn thức ăn chiên xào, gia vị cay nóng sẽ lở loét bao từ, có mạch gì ?
a-Hoãn ( Vi hoãn )                 b-Phù sác có lực                      c-Phù sắc vô lực
Câu 142 : Do thầy thuốc chữa lầm, tưởng táo bón cho đi câu nhiều lần làm hại chính khi của tỳ vị, có mạch gì ?
a-Hoãn ( Vi hoãn )     b-Phù sác có lực          c-Phù sắc vô lực
Câu 143 : Tỳ vị hư hàn, bụng đầy trướng vổ kêu bồm bộp, có mạch gì ?
a-Phù trì                    b-Phù sắc        c-Phù thực
Câu 144 : Tỳ vị hư hàn ăn uống không tiêu còn đọng lại mãi trong bao từ, có mạch gì ?
a-Phù trì                    b-Phù sắc                    c-Phù thực
Câu 145 :       Làm việc mết mỏi bắp thịt hại tỳ vị, tâm hỏa tác động lên tỳ vị làm tăng nhiệt tiêu cơm gạo ra bã bằng nhiệt độ, còn cơ bóp của bao từ yếu không nhồi thành chất bổ ra huyết nuôi ngũ tạng, khiến vinh vệ khí thiếu, sinh bệnh miệng khô, cổ khát, tiêủ luôn làm mất nước trở thành bệnh tiểu đường và tiêu khát, có mạch gì ?
a-Phù trì                    b-Phù sắc                    C-Phù thực
Câu 146 : Vị khí suy kém, vinh khí không được bổ sung làm da thịt không tươi nhuận, người khô héo, hốc hác mau già, có mạch gì ?
a-Phù khâu                b-Phù khẩn                  C-Phù hư
Câu 147 : Bụng lạnh và đầy, đau và sôi bụng luôn, có mạch gì ?
a-Phù khắu                b-Phù khan                  C-Phù hư
Câu 148 : Bao từ lạnh không đủ nhiệt để khí hóa thức ăn sinh chính khí nuôi phế kim, làm phổi yếu thở ngắn hơi, có mạch gì ?
a-Phù khắu                b-Phù khan                  C-Phù hư
Câu 149 : Hàn khi của tỳ vị truyền sang phế thành phế hàn, dưỡng tráp thành đờm làm khó thở, suyễn, ngắn hơ, có mạch gì ?
a-Phù hoạt                 b-Phù đại huyền đến thốn                   C-Phù huyền
Câu 150 : Tỹ bị phong tà truyền vào cho nên khi ngủ miệng hay chảy nước dãi, có mạch gì ?
a-Phù hoạt                 b-Phù đại huyền đến thốn                   C-Phù huyền
Câu 151 : Can khí mạnh qũa haị tỳ làm chân tay co quắp hoặc rã rời mệt mỏi, hoặc làm sốt rét, đi tiêu kiết lỵ, có mạch gì ?
a-Phù hoạt                 b-Phù đại huyền đến thốn                   C-Phù huyền
Câu 152 : Chinh khí của vị suy, bị phong tà mộc khắc thổ làm bụng phình lớn ra, chân tay thì gầy teo, có mạch gì ?
a-Phù             b-Trầm sắc                               c-Trẳm trì
Câu 153 : Hàn nhiệt xung khắc trong tỳ vị làm mất chính khí nuôi ngũ tạng nên người mệt mỏi, ưa nằm, ăn vào ói ra, miệng hôi, chân răng chảy máu, bụng rờ có chổ đau, có mạch gì?
a-Phù             b-Trầm sắc                   c-Trẳm trì
Câu 154: Do ăn nhiều rau qủa sống sít lạnh làm khó tiêu,dưỡng tráp đọng lại tích tụ thành đờm, bụng đầy trương phình, đau, khó thở, ngắn hơi, biếng ăn, có mạch gì ?
a-Phù             b-Trầm sắc                   c-Trẳm trì
Câu 155 : Mạch dưới hư (tỳ ), trên thịnh ( vị), khí không thông dễ dàng làm kết khối ở bụng dưới lâu dần tâm hỏa truyền vào vị thành hư hỏa đốt tỳ thổ suy không giúp được vị tiêu hóa khiến ăn không biết ngon, chán ăn, mất vị khí để nuôi ngũ tạng, có mạch gì ?
a-Trầm hoãn              b-Trẳm vi         c-Trẳm phục
Câu 156 : Tỳ vị có khí uất kết bốc lên tâm làm đau tim, nhói tim, ăn cơm hay nghẹn, ợ chua, có mạch gì ?
a-Trầm vi       b-Trầm phục                c-Trầm sẩc
Câu 157 : Âm khĩ uất kết thành khối trong bụng thành ung thư bao từ, lá mía, có mạch gì ?
a-Trầm vi                   b-Trầm phục                c-Trầm sẩc
Câu 158 : Tâm hỏa suy kém không nuôi tỳ để khi hóa thức ăn, nên biếng ăn, hay nôn oẹ, có mạch gì ?
a-Trầm vi                   b-Trầm phục                c-Trầm sẩc
Câu 159 : Tỳ vị lạnh không sinh vị khí nuôi phổi nên thở ngắn hơi, khó hô hấp, suyễn hàn, có mạch gì ?
a-Trầm nhu                b-Trẳm nhược              c-Trẳm
Câu 160 : Chinh khi tỳ phế hư làm mệt, thở nhanh gấp ngắn hơi, có mạch gì ?
a-Trầm nhu                b-Trẳm nhược              c-Trẳm
Câu 161 : Hàn khí tích ờ tỳ vị lâu, khi ăn vào đi câu lỏng phân sống , nôn ọe, đầy bụng, chân tay mỏi mệt, để lâu thành bệnh cồ trướng, bụng to như cái trống, có mạch gì ?
a-Hư              b-Trầm             c-Thực
Câu 162 : Khí hư không đủ thở, chi lạnh, đi câu luôn, lâu dần vị khí mất nuôi ngũ tạng sẽ mất vinh vệ khí, có mạch gì ?
a-Hư              b-Trầm             c-Thực
Câu 163 : Bao từ nóng, nhiệt khí khắc thận thủy sinh nóng lạnh sốt rét, bụng đầy trướng, đau cạnh sườn, hay cáu giận, sợhãi, giật mình làm kinh, có mạch gì ?
a-Hư              b-Trầm             c-Thưc

Mạch ở bộ vị Mệnh môn :

Câu 164 : Mạch khỏe mạnh của đàn ông ,có mạch gì ?
a-Trầm thực hoạt       b-Trước vi sau trầm     C-Phù có lực
Câu 165 : Tâm bào lạc không có hỏa tà là người khỏe, có mạch gì ?
a-Trầm thực hoạt       b-Trước vi sau trầm     C-Phù có lực
Câu 166 : Mạch khỏe mạnh của đàn bà là mạch gì ?
a-Trầm thực hoạt       b-Trước vi sau trầm     C-Phù có lực
Câu 167 : Đàn bà âm dương bất giao, tinh khô huyết cạn, không có noãn tinh sẽ không có con, có mạch gì ?
a-Phù trì        b-Phục sắc       C-Phù
Câu 168 : Tướng hỏa Mệnh môn suy, dương hư tự hãn, đồ mồ hôi trộm, đi cầu luôn, có mạch gì ?
a-Phù trì        b-Phục sắc       c-Phù
Câu 169 : Phong tà vào phổi thành càm, vào đại trường thành khô, khó đi câu, có mạch gì ?
a-Phù trì        b-Phục sắc       c-Phù
Câu 170: Nước uống vào bị đọng trong bụng dưới rốn làm quặn đau, có mạch gì?
a-Phù hoạt     b-Phù huyền    c-Phù khẩn
Câu 171 : Đờm hỏa nhiều hại kinh Tam Tiêu làm ra chứng đi câu khát nước, càng uống nước càng sôi bụng, có mạch gì ?
a-Phù hoạt     b-Phù huyền    c-Phù khẩn
Câu 172 : Phong tà vào hạ tiêu làm bụng dưới đau, có mạch gì ?
a-Phù hoạt     b-Phù huyền    c-Phù khẩn
Câu 173 : Hạ tiêu nóng đi câu ra máu, có mạch gì ?
a-Phù khâu    b-Phù tế           c-Phù sác
Câu 174: Sốt rét ra nhiều mồ hôi, hay bị rùng mình vì lạnh, có mạch gì ?
a-Phù khâu      b-Phù tế       c-Phù sác
Câu 175 : Mệnh môn hỏa thịnh làm khát nước và đi tiểu đỏ, có mạch gì ?
a-Phù khâu    b-Phù tế           c-Phù sác
Câu 176: Mệnh môn hỏa suy làm đại tiện lỏng nát, tiêu hoài ra nước trong, rút hết nước của cơ thể, thận không làm việc điều lọc nước khiến cơ thể hao mòn, có mạch gì ?
a-Trầm trì     b-Trẳm vi      c-Trầm sẩc
Câu 177 : Bàng quang bị đau, khí hóa kém nên đóng vôi cặn đĩ tiêu đục như nước gạo, nếu hay nín tiểu hoặc tiêu ít, cặn sẽ đóng thành sạn, có mạch gì ?
a-Trầm trì      b-Trẳm vi     c-Trầm sẩc
Câu 178: Tinh khí kiệt quệ làm bí ruột già nổi cục sinh táo bón, hai chân thường bị lạnh, có mạch gì ?
a-Trầm trì      b-Trẳm vi      c-Trẳm sắc
Câu 179: Hạ tiêu lạnh làm chân lạnh bị chuột rút, có mạch gì ?
a-Trầm phục    b-Trầm nhược hoạt    c-Thực
Câu 180 : Hai chân đau cứng, đùi gối không co duỗi đứng lên ngồi xuống được, có mạch gì ?
a-Trầm phục      b-Trầm nhược hoạt    c-Thực
Câu 181 : Ân tay nặng, nhẹ, vừa, đều có mạch giống nhau , Mệnh môn hỏa nhiều tà nhiệt làm cho hệ thống ống máu nóng lên tạo ra hấp trùng huyết, ( điều kiện thấp nhiệt trong máu phát sinh vi trùng ), có mạch gì ?
a-Trầm phục     b-Trầm nhược hoạt    c-Thưc
Câu 182 : Ân tay nặng, nhẹ, vừa, mạch đều giống nhau, Tam tiêu có khĩ lạnh không thông nên không dẫn khí huyết nuôi cơ thể sẽ sinh ra nhiều bệnh khó chữa, có mạch gì ?
a-Nhược hoạt   b-Hư    c-Thưc





No comments:

Post a Comment