LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT



LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT
http://truthlady3.blogspot.com/2016/11/link-post-truthlady3blogspot.html

goosee
The Sound of Silence

Monday, September 12, 2016

GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT


GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT VÙNG LƯNG

  1.CÁC MỐC GIẢI PHẪU CÀN CHÚ Ý:

C    Các mốc giải phẫu cần nhớ khi lấy huyệt:
1.Đốt sống cổ C7: Khi cúi gập cổ, đốt sống gồ lên cao nhất, đó là đốt sống c   cổ C7. Nếu có 2 đốt sống gồ lên ngang nhau, ta đặt 2 ngón tay lên 2 đốt sống, bảo b  bệnh nhân nghiêng qua, nghiêng lại, đốt sống nào cử động, đó là đốt sống C7.
2.Bờ dưới xương bả vai: Giữa 2 đốt sống lưng D7 và D8.
3.Đường thẳng kéo ngang qua 2 mào chậu: Giữa đốt sống thắt lưng L4 v    và  L5.
4.Đường thẳng kẻ từ bờ trong xương bả vai cách cột sống lưng:
03  thốn
 
2   2.GÓC CHÂM VÀ ĐỘ SÂU CỦA KIM:
          Góc châm: châm nghiêng 450 - 600           
 
VÙNG
ĐỘ SÂU
Lưng
1cm -2cm
C  Chú ý: Vùng lưng (nhất là từ D1 –D7 ) tránh châm sâu ≥ 3cm .
 
3.VỊ TRÍ CÁC HUYỆT:
 
 
 
STT
HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
ĐẠI CHÙY
MẠCH ĐỐC
Dưới đốt sống cổ C7
2
PHẾ DU
K.BÀNG QUANG
Giữa đốt sống lưng D3-D4 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn
3
TÂM DU
K.BÀNG QUANG
Giữa đốt sống lưng D5-D6 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn
4
CÁCH DU
K.BÀNG QUANG
Giữa đốt sống lưng D7-D8 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn
 
STT
HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
CAN DU
K.BÀNG QUANG
Giữa đốt sống lưng D9-D10 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn
2
ĐỞM DU
K.BÀNG QUANG
Giữa đốt sống lưng D10-D11 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn
3
TỲ DU
K.BÀNG QUANG
Giữa đốt sống lưng D11-D12 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn
4
VỊ DU
K.BÀNG QUANG
Giữa đốt sống lưng D12-L1 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn
 
STT
HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
MỆNH MÔN
MẠCH ĐỐC
Giữa đốt sống thắt lưng L2-L3
2
THẬN DU
K.BÀNG QUANG
Giữa đốt sống thắt lưng L2-L3 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn
3
CHÍ THẤT
K.BÀNG QUANG
Giữa đốt sống thắt lưng L2-L3 đo ra 2 bên, mỗi bên 03 thốn
4
YÊU DƯƠNG QQUAN
MẠCH ĐỐC
Giữa đốt sống thắt lưng L4-L5
5
ĐẠI TRƯỜNG DU
K.BÀNG QUANG
Giữa đốt sống thắt lưng L4-L5 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn




GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT VÙNG MẶT NGOÀI BÀN CHÂN

1.CÁC ĐIỂM CẦN NHỚ:
2.VỊ TRÍ CÁC HUYỆT:
STT
HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
KHÂU KHƯ
K.ĐỞM
Hõm trước dưới mắt cá ngoài.
2
CÔN LÔN
K.BÀNG QUANG
Trung điểm đường nối đỉnh cao mắt cá ngoài và gân gót
3
THÂN MẠCH
K.BÀNG QUANG
Dưới mắt cá ngoài ½ thốn
4
KIM MÔN
K.BÀNG QUANG
Dưới mắt cá ngoài 01 thốn.
5
KINH CỐT
K.BÀNG QUANG
Chỗ tiếp giáp giữa da gan và mu bàn chân, hõm giữa thân và đầu gần xương bàn chân ngón 5
6
THÚC CỐT
K.BÀNG QUANG
Chỗ tiếp giáp giữa da gan và mu bàn chân, hõm giữa thân và đầu xa xương bàn chân ngón 5
7
THÔNG CỐC
K.BÀNG QUANG
Chỗ tiếp giáp giữa da gan và mu bàn chân, hõm giữa thân và đầu gần xương đốt 1 ngón 5
8
CHÍ ÂM
K.BÀNG QUANG
Chỗ tiếp giáp giữa da gan và mu bàn chân, phía góc ngoài góc móng chân út.



GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT VÙNG MẶT TRONG BÀN CHÂN

1.GIẢI PHẪU HỌC:
 
2. ĐỘ SÂU CỦA KIM:(Theo Châm cứu học của Viện Y Học Cổ Truyền Việt Nam)
        
VÙNG
ĐỘ SÂU
Bàn chân
3mm – 1cm
Ngón chân
2mm – 4mm
 
3.VỊ TRÍ VÀ TÁC DỤNG CÁC HUYỆT:
STT
HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
THÁI KHÊ
K.THẬN
Điểm giữa đường nối từ gân cơ Achille đến mõm cao mắt cá trong.
2
PHỤC LƯU
K.THẬN
Từ huyệt Thái khê đo thẳng lên 02 thốn.
3
ĐẠI CHUNG
K.THẬN
Hõm chỗ gân cơ Achille bám vào xương gót chân, mặt trong chân.
4
THỦY TUYỀN
K.THẬN
Chỗ lõm dưới huyệt Thái khê 01 thốn
STT
HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
ẨN BẠCH
K.TỲ
Ở góc trong móng chân ngón chân cái 0,2 thốn.
2
ĐẠI ĐÔ
K.TỲ
Ngang chỗ tiếp nối của thân và đầu gần xương đốt 1 ngón chân cái, ở trên đường tiếp giáp giữa da gan và da lưng bàn chân.
3
THÁI BẠCH
K.TỲ
Ngang chỗ tiếp nối của thân và đầu xa xương đốt 1 ngón chân cái, ở trên đường tiếp giáp giữa da gan và da lưng bàn chân.
4
CÔNG TÔN
K.TỲ
Ngang chỗ tiếp nối của thân và đầu gần của xương bàn ngón 1, ở trên đường tiếp giáp giữa da gan và da lưng bàn chân.
5
NHIÊN CỐC
K.THẬN
Sát giữa bờ dưới xương thuyền và ở trên đường tiếp giáp da gan và lưng bàn chân.
6
CHIẾU HẢI
K.THẬN
Chỗ lõm đầu dưới mắt cá trong
7
THƯƠNG KHÂU
K.TỲ
Chỗ lõm dưới trước mắt cá trong
 


GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT VÙNG BÀN CHÂN

1.CÁC MỐC GIẢI PHẪU CẦN NHỚ:
                H1: GIẢI PHẪU GÂN CƠ BÀN CHÂN                                H2: GIẢI  PHẪU XƯƠNG BÀN CHÂN
2.GÓC KIM :
        Châm ngang (150 ): Do vùng cơ mỏng, da sát xương.
3.ĐỘ SÂU CỦA KIM:
 
VÙNG
ĐỘ SÂU
Bàn chân
3mm - 1cm
Ngón chân
2mm - 4mm
 
4.VỊ TRÍ HUYỆT:
 
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
ẨN BẠCH
K.TỲ
Ở góc trong góc móng chân cái 0,2 thốn, trên đường tiếp giáp da gan chân và da lưng bàn chân
2
ĐẠI ĐÔ
K.TỲ
Ngang chỗ tiếp nối của thân với đầu gần xương đốt 1 ngón cái, ở trên đường tiếp nối giữa da lưng và da gan bàn chân.
3
THÁI BẠCH
K.TỲ
Ngang chỗ tiếp nối của thân với đầu xa xương bàn chân ngón 1, ở trên đường tiếp nối giữa da lưng và da gan bàn chân.
4
CÔNG TÔN
K.TỲ
Ngang chỗ tiếp nối của thân với đầu xa xương bàn chân ngón 1, ở trên đường tiếp nối giữa da lưng và da gan bàn chân.
5
GIẢI KHÊ
K.VỊ
Ở nếp gấp trước của khớp cổ chân, trong khe gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi riêng ngón cái.
                       H3: HUYỆT VÙNG MẶT LƯNG BÀN CHÂN
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
HÀNH GIAN
K.CAN
Đầu nếp ép ngón chân 1 và 2.
2
THÁI XUNG
K.CAN
Kẽ xương bàn chân 1 và 2 , nơi tiếp nối đầu và thân xương bàn chân
3
XUNG DƯƠNG
K.VỊ
Từ lằn chỉ cổ chân đến hõm giữa 2 xương đốt bàn chân 2 và 3.
4
NỘI ĐÌNH
K.VỊ
Kẽ giữa 2 ngón chân 2 và 3 (Khi ép 2 đầu ngón chân 2 và 3 lại với nhau)
5
LỆ ĐOÀI
K.VỊ
Trên đường tiếp nối giữa da lưng và da gan bàn chân, huyệt ở ngoài góc móng chân 2.
6
TÚC LÂM KHẤP
K.ĐỞM
Giữa kẻ xương bàn chân 4,5 chỗ lõm sau gân cơ duỗi ngón chân út của cơ duỗi chung các ngón chân
7
HIỆP KHÊ
K.ĐỞM
Kẽ giữa 2 ngón chân 4 và 5(Khi ép 2 đầu ngón chân 4 và 5 lại với nhau)
8
TÚC KHIẾU ÂM
K.ĐỞM
Phía ngoài ngón chân thứ 4, ngang với góc của móng chân và cách góc móng chân 0,2 thốn
9
CHÍ ÂM
K.BÀNG QUANG
Phía ngoài ngón chân thứ 5, ngang với góc của móng chân và cách góc móng chân 0,2 thốn

                                        H4: HUYỆT VÙNG MẶT LƯNG BÀN CHÂN



GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT VÙNG MẶT TRƯỚC- MẶT TRONG CẲNG CHÂN

1.NHẮC LẠI GIẢI PHẪU HỌC:
                             GIẢI PHẪU HỌC VÙNG CẲNG CHÂN
2.CÁCH XÁC ĐỊNH HUYỆT CHI DƯỚI: Theo quy ước
            -Nếp khoeo chân đến lồi cao mắt cá ngoài: 16 thốn.
            -Bờ dưới mâm xương chày đến ngang lồi cao nhất mắt cá trong : 13 thốn
 
                   THỐN PHÂN ĐOẠN: 16 THỐN                 THỐN PHÂN ĐOẠN : 13 THỐN
 
 
3.GÓC CHÂM KIM:
            -Châm thẳng góc 900 hay châm chếch 60
 
4.ĐỘ SÂU CỦA KIM:
           
VÙNG CHÂM
ĐỘ SÂU
Cẳng chân
5mm - 2cm
 
5.VỊ TRÍ HUYỆT:
 
                                               HUYỆT VÙNG MẶT TRƯỚC CẲNG CHÂN              HUYỆT VÙNG MẶT TRONG CẲNG CHÂN
 
 
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
LƯƠNG KHÂU
K.VỊ
Điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 02 thốn, đo ra ngoài 01 thốn
2
HUYẾT HẢI
K.TỲ
Điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 01 thốn, đo vào trong 02 thốn
3
ĐỘC TỴ
K.VỊ
Đầu dưới ngoài xương bánh chè.
4
TÚC TAM LÝ
K.VỊ
Từ huyệt Độc tỵ đo xuống 03 thốn, cách mào chày 1 thốn
5
ÂM LĂNG TUYỀN
K.TỲ
Vuốt ngược bờ trong xương chày đến ngành ngang là huyệt
6
PHONG LONG
K.VỊ
Bờ trước mắt cá ngoài đo lên 08 thốn(Trong khe cơ duỗi chung các ngón và cơ mác bên ngắn)
 
 
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
ÂM LĂNG TUYỀN
K.TỲ
Vuốt ngược bờ trong xương chày đến ngành ngang là huyệt
2
ĐỊA CƠ
K.TỲ
Dưới huyệt âm lăng tuyền 03 thốn, sát bờ sau trong xương chày
3
LÃI CÂU
K.CAN
Đỉnh cao mắt cá trong đo lên 5 thốn, huyệt ở 1/3 sau mặt trong xương chày
4
TRUNG ĐÔ
K.CAN
Đỉnh cao mắt cá trong đo lên 7 thốn, huyệt ở 1/3 sau mặt trong xương chày
5
TAM ÂM GIAO
K.TỲ
Đỉnh cao mắt cá trong đo lên 03 thốn, sát bờ sau trong xương chày
6
THƯƠNG KHÂU
K.TỲ
Hõm dưới mắt cá trong
 


GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT VÙNG MẶT NGOÀI CẲNG CHÂN


 1.CÁCH XÁC ĐỊNH HUYỆT CHI DƯỚI: Theo quy ước
            -Mấu chuyển lớn đến ngang khớp gối: 19 Thốn.
            -Nếp khoeo chân đến ngang lồi cao mắt cá ngoài: 16 Thốn.
           
                THỐN PHÂN ĐOẠN: 19 THỐN                   THỐN PHÂN ĐOẠN: 16THỐN
2.GÓC KIM – CÁCH CHÂM KIM:
            -Châm thẳng góc 900 hoặc châm nghiêng 600
            -Căng da.
 
3. ĐỘ SÂU CỦA KIM: (Theo Châm cứu học của Viện Y Học Cổ Truyền Việt nam)
           
VÙNG DA
ĐỘ SÂU
Đùi
1cm – 3cm
Cẳng chân
5mm – 2cm
 
4.VỊ TRÍ CÁC HUYỆT:
                            HUYỆT Ở MẶT NGOÀI CẲNG CHÂN
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
HUYỀN CHUNG
K.ĐỞM
Trên mắt cá ngoài 03 thốn, sát bờ trước xương mác.
2
DƯƠNG PHỤ
K.ĐỞM
Trên mắt cá ngoài 04 thốn, sát bờ trước xương mác.
3
QUANG MINH
K.ĐỞM
Đỉnh cao mắt cá ngoài đo lên 05 thốn, sát bờ trước xương mác.
4
NGOẠI KHÂU
K.ĐỞM
Đỉnh cao mắt cá ngoài đo lên 07 thốn, sát bờ sau xương mác, trong khe cơ mác bên dài và cơ dép.
5
DƯƠNG GIAO
K.ĐỞM
Đỉnh cao mắt cá ngoài đo lên 07 thốn, sát bờ sau xương mác, trong khe cơ mác bên dài và cơ mác bên ngắn..
6
DƯƠNG LĂNG TUYỀN
K.ĐỞM
Hõm dưới trước đầu trên xương mác
                                  HUYỆT Ở MẶT NGOÀI CẲNG CHÂN
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
CÔN LÔN
K.BÀNG QUANG
Trung điểm đường nối gân gót và mắt cá ngoài.
2
PHỤ DƯƠNG
K.BÀNG QUANG
Từ huyệt Côn lôn đo thẳng lên 03 thốn
3
PHI DƯƠNG
K.BÀNG QUANG
Từ huyệt Côn lôn đo thẳng lên 07 thốn
4
KHÂU KHƯ
K.ĐỞM
Hõm trước dưới mắt cá ngoài.


GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT VÙNG MẶT SAU ĐÙI - CẲNG CHÂN

1.GIẢI PHẪU – CÁC ĐIỂM CẦN NHỚ:
                GIẢI PHẪU  VÙNG MẶT SAU ĐÙI  -  CẲNG CHÂN
2.ĐỘ SÂU CỦA KIM (Theo Châm cứu học của Viện Y Học Cổ Truyền Việt Nam)
 
VÙNG
ĐỘ SÂU
Mông
1cm – 5cm
Đùi
1cm – 3cm
Cẳng chân
5mm – 2cm
3.VỊ TRÍ HUYỆT:
            CÁC HUYỆT Ở MẶT SAU ĐÙI VÀ CẲNG CHÂN TƯ THẾ DUỖI CHÂN ĐỂ XÁC ĐỊNH HUYỆT THỪA SƠN
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
1
HOÀN KHIÊU
K.ĐỞM
Giao điểm của 1/3 ngoài và 2/3 trong của đường nối từ mấu chuyển lớn xương đùi đến mõm cùng cụt
2
THỪA PHÙ
K.BÀNG QUANG
Chính giữa nếp lằn mông
3
ỦY TRUNG
K.BÀNG QUANG
Chính giữa nếp lằn khoeo chân
4
THỪA SƠN
K.BÀNG QUANG
Ở bắp chân, chỗ lõm của cơ sinh đôi.
5
DŨNG TUYỀN
K.THẬN
Chỗ lõm của lòng bàn chân
              HUYỆT DŨNG TUYỀN (KINH THẬN )



GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT VÙNG NGỰC BỤNG



1.CÁCH XÁC ĐỊNH HUYỆT VÙNG NGỰC BỤNG: Theo quy ước:
            -Bờ trên xương ức đến góc 2 cung sườn: 09 thốn.
            -Góc 2 cung sườn đến giữa rốn: 08 thốn
            -Giữa rốn đến bờ trên xương vệ: 05 thốn.
 
                            
 
2.Góc kim và cách châm kim:
            -Vùng da sát xương : Châm ngang 15
            -Các vùng còn lại : Châm nghiêng 600 hoặc thẳng góc.
 
3. Độ sâu của kim: (Theo Châm cứu học của Viện Y Học Cổ Truyền Việt nam)
 
VÙNG DA
ĐỘ SÂU
Ngực - bụng
5mm – 01cm
 
4.VỊ TRÍ CÁC HUYỆT:                                        
                                                                          
                         
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
GHI CHÚ
1
TRUNG QUẢN
M.Nhâm
Trên đường giữa bụng, từ rốn đo lên 4 thốn.
 
2
CỰ KHUYẾT
M.Nhâm
Trên đường giữa bụng, từ rốn lên 6 thốn.
 
3
THẦN KHUYẾT
M.Nhâm
Ngay rốn
Cấm châm- Chỉ dùng làm mốc để xác định huyệt.
4
KHÍ HẢI
M.Nhâm
Trên đường giữa bụng, từ rốn đo xuống 1,5 thốn.
 
5
THẠCH MÔN
M.Nhâm
Trên đường giữa bụng, từ rốn đo xuống 2 thốn.
 
6
QUAN NGUYÊN
M.Nhâm
Trên đường giữa bụng, từ rốn đo xuống 3 thốn.
 
7
TRUNG CỰC
M.Nhâm
Trên đường giữa bụng, từ rốn đo xuống 4 thốn.
 
          

STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
GHI CHÚ
1
THIÊN ĐỘT
M.Nhâm
Chỗ lõm chính giữa bờ trên xương ức
Tránh châm trúng khí quản, thực quản.
2
TRUNG PHỦ
K.Phế
Giao điểm của khoang liên sườn 2 và rãnh delta ngực
 
3
ĐẢN TRUNG
M.Nhâm
Giao điểm của liên sườn 4 và đường giữa ngực.
 
4
NHỦ CĂN
K.Vị
Giao điểm của liên sườn 5 và đường trung đòn
 
5
KỲ MÔN
K.Can
Giao điểm của liên sườn 6 và đường trung đòn
 
6
NHẬT NGUYỆT
K.Đởm
Giao điểm của liên sườn 7 và đường trung đòn
 
7
CHƯƠNG MÔN
K.Can
Đầu xương sườn tự do 11
 



GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT VÙNG CHI TRÊN

1.CÁCH XÁC ĐỊNH HUYỆT CHI TRÊN:
Theo quy ước
      .Thốn phân đoạn vùng tay:
            -Ngang đầu nếp nách trước đến ngang nếp gấp khuỷu tay: 09 thốn.
            -Nếp gấp khuỷu tay đến nếp gấp cổ tay: 12 thốn.
 
 
 
 
2.Góc kim và cách châm kim:
            -Châm thẳng góc hoặc châm nghiêng 600
            -Căng da.
 
                                  Căng da                                Châm thẳng góc
 
  
3. Độ sâu của kim: (Theo Châm cứu học của Viện Y Học Cổ Truyền Việt nam)
         
VÙNG DA
ĐỘ SÂU
Cánh tay
1cm -1,5cm
Cẳng tay
3mm – 1,5cm
Bàn tay
3mm – 1cm
Ngón tay
2mm – 4mm
 
4.VỊ TRÍ CÁC HUYỆT:
 
 
 
 
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
GHI CHÚ
1
XÍCH TRẠCH
K.Phế
Trên lằn chỉ khuỷu tay, bờ ngoài gân cơ nhị đầu.
 
2
KHÚC TRẠCH
K.Tâm bào
Trên lằn chỉ khuỷu tay, bờ trong gân cơ nhị đầu.
 
 
 
 
 
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
GHI CHÚ
1
THÁI UYÊN
K.Phế
Trên nếp gấp cổ tay, ở rãnh động mạch quay.
Tránh động mạch quay.
2
LIỆT KHUYẾT
K.Phế
Cách nếp cổ tay 1,5 thốn phía ngoài xương quay.
 
3
KHỔNG TỐI
K.Phế
Trên con đường từ Thái uyên đến Xích trạch, cách Thái uyên 07 thốn.
 
4
ĐẠI LĂNG
K.Tâm bào
Mặt trong tay, trên nếp cổ tay, giữa 2 gân cơ gan tay lớn và gân cơ gan tay bé.
Tránh thần kinh giữa
5
NỘI QUAN
K.Tâm bào
Mặt trong tay, trên nếp cổ tay 2 thốn, giữa 2 gân cơ gan tay lớn và gân cơ gan tay bé.
6
GIẢN SỬ
K.Tâm bào
Mặt trong tay, trên nếp cổ tay 3 thốn.
 
7
THẦN MÔN
K.Tâm
Trên nếp gấp cổ tay, bờ ngoài gân cơ gấp cổ tay trụ.
 
8
THÔNG LÝ
K.Tâm
Nằm trên huyệt Thần môn 1 thốn, bờ ngoài gân cơ gấp cổ tay trụ.
 
 
 
 
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
GHI CHÚ
1
NGƯ TẾ
K.Phế
Trung điểm xương bàn ngón 1, chỗ tiếp giáp 2 màu da
 
2
THIẾU THƯƠNG
K.Phế
Cách bờ ngoài chân móng ngón tay cái 2mm.
 
3
LAO CUNG
K.Tâm bào
Trên đường văn tim, giữa xương bàn tay ngón 3,4
 
4
TRUNG XUNG
K.Tâm bào
Chính giữa đầu ngón giữa.
 
 
 
 
 
 
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
GHI
CHÚ
1
THƯƠNG DƯƠNG
K.Đại trường
Cách góc ngoài chân móng ngón tay trỏ 2mm.
 
2
NHỊ GIAN
K.Đại trường
Chỗ gặp nhau của đường tiếp giáp da gan tay và da lưng bàn tay, phía ngoài ngón trỏ và đường ngang chỗ tiếp nối của thân và đầu gần của đốt 1 ngón trỏ.
 
3
TAM GIAN
K.Đại trường
Chỗ gặp nhau của đường tiếp giáp da gan tay và da lưng bàn tay, phía ngoài ngón trỏ và đường ngang chỗ tiếp nối của thân và đầu xa của xương bàn tay ngón trỏ.
 
4
HỢP CỐC
K.Đại trường
Khi khép xương bàn ngón 1 và 2 , huyệt nằm ở mu cao nhất.
 
5
DƯƠNG KHÊ
K.Đại trường
Chính giữa hố lào giải phẫu, sát đầu mõm trâm xương quay.
Tránh động mạch
 
 
 
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
GHI CHÚ
1
QUAN XUNG
K.Tam tiêu
Cách góc trong chân móng ngón tay thứ tư (ngón đeo nhẫn) 2mm.
 
2
DỊCH MÔN
K.Tam tiêu
Huyệt nằm ở khe ngón 4,5 nơi tiếp giáp giữa da gan và lưng bàn tay (ngang chỗ tiếp nối giữa thân và đầu gần xương đốt 1 ngón tay 4
 
3
TRUNG CHỮ
K.Tam tiêu
Huyệt nằm ở khe ngón 4,5 (ngang chỗ tiếp nối giữa thân và đầu xa xương bàn tay ngón 4




GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT VÙNG CHI TRÊN (TIẾP THEO)



STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
GHI CHÚ
1
KHÚC TRÌ
K.Đại trường
Co khuỷu tay 900 , huyệt nằm ở đầu ngoài nếp gấp khuỷu tay.
 
2
THIÊN LỊCH
K.Đại trường
Trên con đường từ Dương khê đến Khúc trì, cách Dương khê 03 thốn.
 
3
ÔN LƯU
K.Đại trường
Trên con đường từ Dương khê đến Khúc trì, cách Dương khê 05 thốn.
 
4
NGOẠI QUAN
K.Tam tiêu
Mặt sau cẳng tay, từ lằn chỉ cổ tay đo lên 02 thốn, giữa xương quay và xương trụ.
 
5
CHI CÂU
K.Tam tiêu
Mặt sau cẳng tay, từ lằn chỉ cổ tay đo lên 03 thốn, giữa xương quay và xương trụ.
 
6
TIỂU HẢI
K.Tâm
Trên rãnh trụ, nơi có thần kinh trụ đi qua.
 



GIẢI PHẪU HỌC VÀ HUYỆT VÙNG ĐẦU MẶT

1.CÁCH XÁC ĐỊNH HUYỆT VÙNG ĐẦU MẶT: Theo quy ước
      .Thốn phân đoạn vùng đầu mặt:
            -Giữa 2 góc trán (Đầu duy): 09 thốn.
            -Giữa 2 cung lông mày đến chân tóc trán: 03 thốn.
            -Giữa chân tóc trán đến chân tóc gáy: 12thốn
 
2.Góc kim:
            -Châm ngang 15hoặc chếch (300-600)
            tùy vùng cơ.
            -Véo da (Vùng da sát xương)
 
                                                                 
3. Độ sâu của kim: (Theo Châm cứu học của Viện Y Học Cổ Truyền Việt nam)
         
VÙNG DA
ĐỘ SÂU
Đầu
5mm – 1cm
Mặt
6mm – 1,2cm
Cổ
4mm – 8mm
Gáy
4mm - 1cm
 
4.VỊ TRÍ CÁC HUYỆT:
 

      
STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
GHI
CHÚ
1
ẤN ĐƯỜNG
Ngoài kinh
Giữa đầu trong 2 cung lông mày
 
2
TOÁN TRÚC
K.Bàng quang
Đầu trong cung lông mày
 
3
DƯƠNG BẠCH
K.Đởm
Giữa cung lông mày đo lên 1 thốn
 
4
NHÂN TRUNG
M.Đốc
Giao điểm 1/3 trên và 2/3 dưới rãnh nhân trung
 
5
NGHINH HƯƠNG
K.Đại trường
Giao điềm của chân cánh mũi và nếp mũi miệng
 
6
ĐỊA THƯƠNG
Kinh Vị
Giao điểm của khóe miệng và nếp má miệng
 
7
THỪA TƯƠNG
M.Nhâm
Chỗ lõm dưới môi dưới
 



 
 

 
 
 
 

STT
TÊN HUYỆT
ĐƯỜNG KINH
VỊ TRÍ
GHI
CHÚ
1
BÁCH HỘI
M.Đốc
Giao điểm của đường dọc giữa đầu và đường nối đỉnh cao của 2 loa tai.

2
SUẤT CỐC
K.Đởm
Đỉnh cao của loa tai đo lên 1,5 thốn

3
THÁI DƯƠNG
Ngoài kinh
Giao điểm của đuôi mắt và đuôi lông mày kéo dài.

4
THÍNH CUNG
K.Tiểu trường
Huyệt nằm ở trước giữa nắp tai.

5
PHONG TRÌ
K.Đởm
Dưới đáy hộp sọ, bờ trong cơ ức đòn chủm, bờ ngoài cơ thang.

6
Ế PHONG
K.Tam tiêu
Chỗ lõm giữa xương chũm và xương hàm dưới, ấn dái tai vào, tận cùng dái tai chạm vào đâu, đó là huyệt.

7
GIÁP XA
K.Vị
Huyệt nằm trên đỉnh cao của cơ cắn (khi cắn chặt răng)

8
HẠ QUAN
K.Vị
Chỗ lõm ở hõm khớp thái dương - hàm




Ý NGHĨA CÁCH ĐẶT TÊN HUYỆT

Người xưa đặt tên huyệt để tiện việc ghi nhớ, ngoài ra để biết được tác dụng sinh lý, bệnh lý hay tác dụng chữa trị của huyệt. Tuy nhiên, không phải tất cả các tên huyệt đều có thể giải thích được.
A.CÁCH ĐẶT TÊN HUYỆT:
1.Đặt tên huyệt theo cách tượng hình (so sánh hình thể):
·        Theo cách so sánh hình thể nơi có huyệt giống một số cảnh vật tự nhiên, lấy tên của cảnh vật tự nhiên để đặt tên cho huyệt .
·        Thí dụ: Huyệt Hậu khê (Có nghĩa là khe sau): nắm tay lại , thấy rõ một cái khe ở sau bàn tay , đó là huyệt.
Huyệt Tiểu hải (Có nghĩa là bể nhỏ): huyệt nằm ở rãnh trụ, chỗ lõm xuống ở phía sau khuỷu tay.
Huyệt Độc tỵ (Có nghĩa là mũi trâu): huyệt nằm ở đầu dưới ngoài của xương bánh chè.
2.Đật tên theo một bộ phận của cơ thể:
·        Huyệt Nhũ trung (Nhũ : vú; trung: giữa): Nằm ở đầu núm vú
·        Huyệt Tín hội (Có nghĩa là thóp thở): Huyệt nằm ở ngay thóp thở.
3.Đặt tên theo đặc điểm giải phẫu:
·        Huyệt Nhĩ môn (Có nghĩa là cửa tai): Huyệt nằm trước nắp tai.
·        Huyệt Giáp xa: Huyệt nằm ở hàm dưới (Giáp: mặt bên của mặt hay của hàm dưới; xa: hàm răng).Huyệt nằm ở trên hàm, sát với góc hàm dưới.
4.Đặt tên theo tác dụng chữa bệnh của huyệt đó:
·        Huyệt Nghinh hương (Có nghĩa là đón mùi): Huyệt có tác dụng chữa nghẹt mũi, chảy nước mũi.
·        Huyệt Phong trì: (Có nghĩa là ao của gió) Huyệt để trị và phòng cảm cúm.
·        Huyệt Tình minh (Có nghĩa là con ngươi sáng): Huyệt chữa các bệnh về mắt, mờ mắt.
·        Huyệt Thủy phân, Phục lưu : Trị phù thủng.
·        Huyệt Á môn: Trị câm.
·        Huyệt Suyễn tức, Định suyễn : Chữa suyễn
5.Đặt tên theo quan hệ lý luận Đông y:
·        Huyệt mang tên của học thuyết Âm dương: Huyệt Âm lăng tuyền, huyệt Dương lăng tuyền.
·        Huyệt mang tên học thuyết Tạng phủ: Huyệt Can du, huyệt Tâm du, huyệt Thận du, huyệt Tỳ du, huyệt Vị du…… ...    Huyệt Thần môn (Kinh Tâm): Vì Tâm tàng thần.
·        Huyệt theo quan niệm về khí huyết hoặc để chửa bệnh về khí huyết: Khí hải (Chữa bệnh về khí), Huyết hải (Chữa bệnh về huyết).
B.CÁCH GHI TÊN GỌI CỦA HUYỆT:
          Những danh pháp châm cứu của mỗi nước không dùng để trao đổi quốc tế .Vì vậy, để trao đổi quốc tế và  tham khảo các sách nước ngoài, người ta thường dùng ký hiệu:
          Tên huyệt = Ký hiệu của tên đường kinh - Số thứ tự của huyệt
 
ĐƯỜNG KINH
KÝ HIỆU CỦA ANH
(Manila,           (Geneve,
 1982)                   1989)
KÝ HIỆU VIỆT NAM
GHI CHÚ
PHẾ
Lu
LU
I
 
ĐẠI TRƯỜNG
LI
LI
II
VỊ
S
ST
III
TỲ
Sp
SP
IV
TÂM
H
HT
V
TIỂU TRƯỜNG
SI
SI
 
VI
BÀNG QUANG
B
BL
VII
THẬN
K
KI
VIII
TÂM BÀO
P
PC
IX
TAM TIÊU
TE
TE
X
ĐỞM
G
GB
XI
CAN
Liv
LR
XII
MẠCH NHÂM
GV
GV
XIII
MẠCH ĐỐC
CV
CV
XIV
 
Thí dụ: Huyệt Trung phủ
-Ký hiệu: LU 1 (Anh ) hoặc I 1(Việt nam)
 
 
 
C.PHÂN LOẠI HUYỆT:
          Có 3 loại huyệt:
·        Huyệt trên kinh (Kinh huyệt).
·        Huyệt ngoài kinh (Kinh ngoại kỳ huyệt).
·        Huyệt tại chỗ đau (A Thị huyệt).
1.Huyệt trên kinh (Kinh huyệt)
§        Huyệt nguyên.
§        Huyệt lạc.
§        Huyệt du.
§        Huyệt mộ.
§        Huyệt ngũ du.
§        Huyệt Khích.
§        Huyệt Hội.
§        Giao hội huyệt hoặc huyệt Hợp.
    2. Huyệt ngoài kinh (Kinh ngoại kỳ huyệt).
    3.Huyệt a thị./.





















































































































































































































No comments:

Post a Comment