LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT



LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT
http://truthlady3.blogspot.com/2016/11/link-post-truthlady3blogspot.html

goosee
The Sound of Silence

Monday, September 26, 2016

Liệt Kê Các Huyệt Khác Nhau Nhưng Cùng Tên Và Một Huyệt Có Nhiều Tên


I. TNG QUAN
Hiện tượng các huyệt khác nhau nhưng cùng tên và một huyệt có nhiều tên trong Du huyệt học là một tất yếu khách quan của quá trình phát triển lịch sử, do các nhân tố sau đây:
- Sự sao chép nhầm lẫn từ huyệt này sang huyệt khác ở các huyệt gần nhau như:

Liệt Kê Các Huyệt Khác Nhau Nhưng Cùng Tên Và Một Huyệt Có Nhiều Tên
Liệt Kê Các Huyệt Khác Nhau Nhưng Cùng Tên Và Một Huyệt Có Nhiều Tên
Thái uyên: Thái tuyn, Qutâm.
Ngư tế: Thái tuyn, Qutâm.
Dương phù: Tuyt ct.
Huyn chung: Tuyt ct.
- Hoặc theo cả tên vùng mà đặt cho các huyệt vùng đó như:
Quan nguyên: ...Đan đin....
Thch môn: ...Đan đin....
Khí hi: ...Đan đin....
Âm giao: ...Đan đin....
- Có những vùng ở xa nhau nhưng có cùng tác dụng, nên ngoài tên riêng lại có tên cùng tác dụng như:
Phong môn: Nhit ph.
Phong trì: Nhit ph.
Tinh cung: Chí tht.
Mnh môn: Tinh cung.
Khí huyt: Bào môn, Th.
Quan nguyên: Bào môn, Th.
- Có những tên huyệt cùng âm nhưng khác dạng tự, hiện tượng này do học từ truyền khẩu, sau đó mới ghi lại mà thành. Như:
Dch (bộ thuỷ) môn: Dch ( bộ nguyệt) môn, Dch (bộ thủ) môn.
Khâu khư: Khâu (có bộ thổ) khư.
Quan nguyên (bộ nhất đầu): Quan nguyên (bộ hãn đầu).
Toàn (bộ ngọc) cơ (bộ ngọc): Toàn (bộ phương) cơ (bộ mộc).
- Có những huyệt gồm nhiều cách đặt tên của nhiều y gia ở nhiều thời đại, nhiều địa phương, nay gộp lại thành nhiều tên. Như huyệt Quan nguyên có đến 30 tên, phân tích một số tên trong đó ta thấy mỗi tên do một cách đặt riêng, nêu một ví dụ như sau:
Đan đin, đặt tên theo vùng.
Hk, đặt tên theo mức độ quan trọng.
Quan nguyên (bộ hãn), đặt tên theo ghi âm truyền khẩu.
Đại trung cc, đặt tên theo vị trí trên thân người.
Nch thu, đặt tên theo tác dụng cấp cứu người chết đuối nước.
Huyết hi, đặt tên theo tác dụng công năng.
Khí hi, đặt tên theo tác dụng công năng.
Th, Bào môn, Tcung, Sn môn, đặt tên theo tác dụng sản khoa.
Tiu trường m, đặt tên theo học thuyết kinh lạc, du huyệt....
- Đáng chú ý nhất là đặt tên theo tác dụng công năng và tác dụng chữa bệnh ở cả tên chính và tên phụ. Nếu có vốn hiểu biết chữ Hán cổ thì việc khai thác tính năng, tác dụng của huyệt sẽ rất phong phú, bổ ích cho nghiên cứu và thực hành điều trị.
II. CÁC HUYT KHÁC NHAU NHƯNG CÙNG TÊN
Trích từ sách "Kim huyệt tiện lãm" của Vương Dã Phong, Thượng Hải khoa học kỹ thuật xuất bản xã và sách "Châm cứu đại thành" của Dương Kế Châu, Nhân dân vệ sinh xuất bản xã, Bắc Kinh.
- Lâm khp
+ Đu lâm khp, thuộc kinh Đảm.
+ Túc lâm khp, thuộc kinh Đảm.
- Khiếu âm
+ Đu khiếu âm, thuộc kinh Đảm.
+ Túc khiếu âm, thuộc kinh Đảm.
- Thông cc
+ Phúc thông cc, ổ bụng, thuộc kinh Thận.
+ Túc thông cc, ở chân, thuộc kinh Bàng quang.
- Dương quan
+ Yêu dương quan, thuộc mạch Đốc.
+ Bi dương quan.
+ Tt dương quan, thuộc kinh Đảm.
+ Túc dương quan.
- Tam lý
+ Th tam lý, thuộc kinh Đại trường.
+ Túc tam lý, thuộc kinh Vị.
- Ngũ lý
+ Th ngũ lý, thuộc kinh Đại trường.
+ Túc ngũ lý, thuộc kinh Can.
III. MT SHUYT CÓ NHIU TÊN
Tổng hợp từ các sách:
- "Kim huyệt tiện lãm" của Vương Dã Phong, Thượng Hải khoa học kỹ thuật xuất bản xã.
- "Châm cứu đại thành" của Dương Kế Châu, Nhân dân vệ sinh xuất bản xã, Bắc Kinh.
- "Châm cứu học" của Tổ nghiên cứu khoa giáo châm cứu học Trung y học hiệu tỉnh Giang Tô.
A. Kinh Phế
1. Trung ph: Ưng trung du,Phế m, Ph trung du, Ưng du.
2. Hip bch: Giáp bch.
3. Xích trch: Qu th, Qu đưng.
4. Lit khuyết: Huyn đng, Uyn lao, Đng huyn.
5. Thái uyên: Thái tuyn, Qu tâm.
6. Ngư tế: Thái tuyn, Qu tâm.
7. Thiếu thương: Qu tín.
B. Kinh Đại trường
1. Thương dương: Tuyt dương.
2. Nh gian: Gian cc, Chu cc.
3. Tam gian: Thiếu cc, Tiu cc.
4. Hp cc: H khu, Hàm khu, Hp ct.
5. Dương khê: Trung khôi.
6. Ôn lưu: Xà đu, Nghch chú, Trì đu.
7. H liêm: Th chi h liêm.
8. Thưng liêm: Th chi thưng liêm.
9. Th tam lý: Tam lý, Thưng tam lý, Qu tà.
10. Khúc trì: Qu thn (by tôi ca qu), Dương trch.
11. Tru liêu: Tru tiêm.
12. Ngũ lý: Th chi ngũ lý, Xích chi ngũ lý, Xích chi ngũ gian.
13. Tý nhu: Đu xung, Cnh xung.
14. Kiên ngương: Kiên tiêm, Kiên ct, Trung kiên, Thiên kiên, Trung kiên tnh, Thiên ct, Ngung ct, Bin kiên.
15. Thiên vc: Thiên đnh (nghi là Thiên hng).
16. Phù đt: Thu huyt.
17. Hoà liêu: Trưng tn, Trưng xúc, Trưng liêu, Hoà giao, Trưng giáp, Trưng đn, Trưng át.
18. Nghinh hương: Xung dương.
C. Kinh V
19. Tha khp: Din liêu, H huyt, Khê huyt.
20. Đa thương: V duy, Hi duy.
21. Đi nghinh: Tu khng.
22. Giáp xa: Cơ quan, Khúc nha, Qu sàng, Qu lâm, Li quan.
23. Đu duy: Tng đi.
24. Nhân nghinh: Thiên ngũ hi, Ngũ hi.
25. Thu đt: Thu môn, Thu thiên.
26. Khuyết bn: Thiên cái, Xích cái.
27. Nhũ trung: Đương nhũ.
28. Nhũ căn: Tiết tc.
29. Thái t: Thái nht.
30. Hot nhc môn: Hot nhc.
31. Thiên khu: Trưng khê, Cc môn, Đi trưng m, Tun tế, Trưng cc, Tun nguyên, B nguyên.
32. Đi c: Dch môn.
33. Quy lai: Khê cc, Khê huyt.
34. Khí xung: Khí nhai, Dương t (tê).
35. Phc th: Ngoi khâu, Ngoi câu.
36. Âm th: Âm vc, Âm môn.
37. Lương khâu: Khoá ct, Hc đnh.
38. Tam lý: H lăng, Qu tà, H tam lý, Túc tam lý.
39. Thưng c hư: H liêm, C hư thưng liêm.
40. H c hư: H liêm, C hư h liêm.
41. Gii khê: Hài đi.
42. Xung dương: Hi nguyên, Phu dương, Hi ct, Hi qut, Hi dũng.
D. Kinh T
1. n bch: Qu lu, Qu nhơn, Âm bch.
2. Thương khâu: (Gò đất, không bộ thổ): Thương khâu (có bộ thổ).
3. Tam âm giao: Tha mnh, Thái âm, H chi tam lý.
4. Lu cc: Thái âm lc, Âm kinh.
5. Đa cơ: Đa ky, T xá.
6. Âm lăng tuyn: Âm chi lăng tuyn.
7. Huyết hi: Huyết khích, Bách trùng sào.
8. Xung môn: T cung, Thưng t cung, Tin chương môn.
9. Phúc kết: Phúc khut, Trưng qut, Dương qut, Trưng kết.
10. Đi hoành: Thn khí, Nhân hoành.
11. Phúc ai: Trưng ai, Trưng khut.
12. Thc đu: Mnh quan.
13. Đi bao: Đi bào.
Đ. Kinh Tâm
1. Thanh linh: Thanh linh tuyn.
2. Thiếu hi: Khúc tiết.
3. Thông lý: Thông lý (có bộ vương).
4. Âm khích: Thch cung, Thiếu âm khích.
5. Thn môn: Đoài xung, Trung đô, Thoát trung, Thoát ct.
6. Thiếu ph: Thoát ct.
7. Thiếu xung: Kinh thu.
E. Kinh Tiu trường
1. Thiếu trch: Tiu cát.
2. Tin cc: Th thái dương.
3. Nhu du: Nhu luân.
4. Thiên song: Song lung.
5. Quyn (Xương gò má) liêu: Quyn (uy thế) liêu, Thoát ct.
6. Thính cung: Đa s văn.
G. Kinh Bàng quang
1. Tình minh: Mc khng, Tinh minh, L xoang, Mc ni giai, Ni giai ngoi.
2. Ton trúc: Viên tr, D quang, Minh quang, Quang minh, Thu quang, Tán trúc.
3. Khúc sai: T xung.
4. Ngũ x: C x.
5. Thông thiên: Thiên cu, Thiên bch, Thiên bá.
6. Lc khưc: ng dương, Não cái, Lc khích.
7. Phong môn: Nhit ph.
8. Đi tr: Bi du, Bách lao.
9. Quyết âm du: Khuyết du, Quyết du.
10. Tâm du: Bi du, Ngũ (có bộ nhân) tiêu chi gian, Tâm chi du.
11. Đc du: Cao ích, Cao cái.
12. Thn du: Cao cái.
13. Trung l du: Trung l, Tích ni du, Trung l ni du.
14. Bch hoàn du: Ngc hoàn du, Ngc phòng du.
15. Trung liêu: Trung không.
16. Hi dương: Li cơ.
17. Tha phù: Nhc khích, Âm quan, Bì khích, Bì b, Tha phù chi b, Quan âm.
18. U trung: U trung ương, Huyết khích, Trung khích, Thoái âu, Khúc thu ni.
19. Phách h: Hn h.
20. Cao hoang: Cao hoang du.
21. Ý xá: Ngũ kh (có bộ nguyệt) du.
22. Chí tht: Tinh cung.
23. Tha cân: Đoan trưng, Trc trưng.
24. Tha sơn: Trưng sơn, Ngư phúc, Nhc tr, Ngư yêu, Thương sơn, Ni tr.
25. Phí dương: Quyết dương, Quyết dương (có bộ mộc).
26. Ph (có bộ túc) dương: Ph (có bộ phụ) dương, Phó dương.
27. Côn luân: H côn luân, Côn lôn.
28. Bc tham: An tà.
29. Thân mch: Dương kiu, Qu l.
30. Kim môn: Lương quan, Quan lương.
31. Thúc ct: Thích ct.
32. Thông cc: Túc thông cc.
H. Kinh Thn
1. Dũng tuyn: Đa cù, Đa xung.
2. Nhiên cc: Long uyên, Nhiên ct, Long tuyn.
3. Thái khê: Lư ty.
4. Chiếu hi: Âm kiu lu âm, Âm kiu.
5. Phc lưu: Phc bch, Xương dương, Ngoi mnh, Phc lưu (lưu không có bộ thuỷ).
6. Hoành ct: H cc, Khúc ct, Khut ct, Khúc ct đoan.
7. Đi hách: Âm duy, Âm quan.
8. Khí huyt: Bào môn, T h.
9. T mãn: Tu ph, Tu trung.
10. Thương khúc: Cao khúc, Thương xá.
11. Thch quan: Thch khuyết.
12. Âm đô: Thc cung, Thc lã, Thông quan.
13. Thông cc: Thông cc (bộ tù), Thái âm lc.
14. U môn: Thương môn.
15. Húc trung: Vc trung.
16. Du ph: Luân ph.
I. Kinh Tâm bào
1. Thiên trì: Thiên hi.
2. Đi lăng: Tâm ch, Qu tâm.
3. Lao cung: Ngũ lý, Qu l, Chưng trung.
K. Kinh Tam tiêu
1. Dch môn: Dch (bộ nguyệt) môn, Dch (bộ thủ) môn.
2. Trung ch: H đô.
3. Dương trì: Bit dương.
4. Chi câu: Phi h.
5. Tam dương lc: Thông gian, Thông môn.
6. Thanh lãnh uyên: Thanh lãnh tuyn, Thanh hiu.
7. Nhu hi: Nhu liêu, Nhu giao.
8. Khế mch: Tư mch.
9. Lư tc: Lư tín.
10. Ty trúc không: C liêu, Mc liêu.
L. Kinh Đảm
1. Đng t liêu: Thái dương, Tin quan, Hu khúc.
2. Thính hi: Thính kha, Hu quan, Cơ quan, Thính hà.
3. Thưng quan: Khách ch nhân, Khách ch, Thái dương.
4. Huyn lư: Tu khng, Tu trung, M nghit.
5. Khúc mn: Khúc phát.
6. Sut cc: Sut giác, Xut (bộ trùng) dung, Xut ct, Nhĩ tiêm.
7. Thiên xung: Thiên cù.
8. Khiếu âm: Chm ct, Đu khiếu âm.
9. Mc song: Chí vinh.
10. Não không: Nhiếp nhu.
11. Phong trì: Nhit ph.
12. Kiên tnh: Bc tnh.
13. Uyên dch: Dch (bộ nguyệt) môn, Dch (bộ thuỷ), Tuyn dch (bộ nguyệt), Uyên dch (bộ thuỷ).
14. Nhiếp cân: Thn quang, Đm m.
15. Nht nguyt: Đm m, Thn quang.
16. Kinh môn: Khí ph, Khí du, Thn m.
17. Duy đo: Ngoi khu.
18. Hoàn khiêu: Hoàn cc, Khoan ct, B quan, Tn ct, B yếm, Khu hp trung, Túc dương quan.
19. Dương quan: Hàn ph, Quan lăng, Dương lăng, Quan dương, Tt dương quan, Túc dương quan.
20. Dương lăng tuyn: Cân hi, Dương chi lăng tuyn, Dương lăng.
21. Dương giao: Bit dương, Túc liêu, Hoành h.
22. Dương phù: Tuyt ct, Phân nhc.
23. Huyn chung: Tuyt ct, Tu hi, Duy hi.
24. Khâu khư: Khâu (có bộ thuỷ) khư.
25. Đa ngũ hi: Đa ngũ.
26. Hip khê: Giáp khê.
M. Kinh Can
1. Đi đôn: Đi thun, Thu tuyn.
2. Thái xung: Đi xung.
3. Trung phong: Huyn tuyn.
4. Lãi câu: Giao nghi.
5. Trung đô: Trung kích, Thái âm, Đi âm.
6. Âm bao: Âm bào.
7. Chương môn: Tru tiêm, Trưng bình, Lc liêu, T m, Lý lc, Lý hiếp, Hiếp liêu (bộ miên).
8. K môn: Can m.
N. Mch Đốc
1. Trưng cưng: Cùng ct, Vĩ lư, Quy vĩ, Vĩ thuý ct, Khí khích, Quyết ct.
2. Mnh môn: Thuc lu, Trúc trưng, Tinh cung.
3. Tích trung: Tích tr, tích du, Thn tông.
4. Cân súc: Cân thúc.
5. Chí dương: Phế đ.
6. Thn đo: Tng du.
7. Thân tr: Trn khí (hơi bụi), Trí li mao, Trí li khí, Trí li gii.
8. Đi tru: Bách lao.
9. Á môn: Thit căn, Ám môn, Thit yếm, Yếm thit, Hoành thit, Thit hoành , Thit thũng, Âm môn.
10. Phong ph: Thit bn, Qu chm, Tào khê, Tnh tnh, Qu huyt, Qu hưu.
11. Não b: Táp phong, Hi nghch, Hp lư, Tây phong.
12. Cưng gian: Đi vũ.
13. Hu đnh: Giao xung.
14. Bách hi: Thiên mãn, Lĩnh thưng, Ngũ hi, Tam dương, Tam dương ngũ hi, Nê hoàn cung, Duy hi, Lĩnh thưng thiên mãn, Điên thưng.
15. Tín hi: Tín thương, Tín môn, Qu môn, Đnh môn.
16. Thưng tinh: Thn đưng, Danh đưng, Qu đưng.
17. Thn đình: Phát tế.
18. T liêu: Din vương, Chun đu, T chun, Din chính.
19. Thu câu: T nhân trung, Nhân trung, Qu cung, Qu khách snh, Qu th.
20. Đoài đoan: Đoài thông thoát, Thn thưng đoan, Tráng ct.
21. Ngn giao: Ngn phùng cân trung.
O. Mch Nhâm
1. Hi âm: Bình ế, H cc, Kim môn, Bình (bộ thi) ế, H âm bit, H đ.
2. Khúc ct: Nim bào, Khut ct, Khut ct đoan.
3. Trung cc: Bàng quang m, Ngc tuyn, Khí nguyên, Khí ngư.
4. Quan nguyên: Đan đin, Th môn, H k, Quan nguyên (b hãn), Đi trung, Đi trung cc, Tam kết giao, Đi hi, Nch thu, Đi khn (bộ thuỷ), Côn luân, Trì khu, Ngũ thành, Sn môn, Bt ương, T x, Huyt hi, Mnh môn, Huyết tht, H hoang, Tinh l, Li cơ, T h, Bào môn, T cung, T trưng, Hoang chi nguyên (bộ hãn), Khí hi, Tiu trưng m. (30 tên).
5. Thch môn: Mnh môn, Li cơ, Tinh l, Đan đin, Tuyt nhâm, Du môn, Tam tiêu m.
6. Khí hi: Bt thim, H hoang, Bt ương, Đan đin, Lý ương, H khí hi.
7. Âm giao: Tiu quan, Thiếu Quan, Hoành h, Đan đin.
8. Thn khuyết: Khí xá, Khí hp, Mnh đế (bộ thảo), Tê trung, Duy hi.
9. Thu phân: Trung th, Phân thu.
10. H qun: U môn.
11. Trung qun: Thái dương, V qun, Thưng k, Trung qun (bộ trúc), V m.
12. Thưng qun: V qun, Thưng k, Thưng qun (bộ trúc), V qun (bộ trúc).
13. C khuyết: Tâm m.
14. Cưu v: ế, Ht can, Ht ht, Ý tin, Thn ph, Can can, Ht khuy.
15. Chiên trung: Đn trung, Nguyên kiến, Nguyên nhân, Thưng khí hi, Hung đưng, Nguyên k.
16. Ngc đưng: Ngc anh.
17. Toàn (bộ ngọc) (bộ ngọc): Toàn (bộ phương) (bộ môn).
18. Thiên đt: Ngc h, Thiên cù.
19. Liêm tuyn: Thit bn, Bn trì.
20. Tha tương: Thiên đa, Huyn tương, Thu tương, Qu th, Trng tương, Thiên trì.
IV. MƯỜI BA QUHUYT
1. Châm Qucung, tức Nhân trung, vào 3 phân.
2. Châm Qutín, tức Thiếu thương, vào 3 phân.
3. Châm Qulu, tức n bch, vào 2 phân.
4. Châm Qutâm, tức Đại lăng, vào 5 phân.
5. Châm Qul, tức Thân mch (kim to), vào 3 phân.
6. Châm Quchm, tức Phong ph, vào 2 phân.
7. Châm Qusàng, tức Giáp xa, vào 5 phân.
8. Châm Quth, tức Tha tương, vào 3 phân.
9. Châm Ququt, tức Lao cung, vào 2 phân.
10. Châm Quỷ đường, tức Thượng tinh, vào 2 phân.
11. Châm Qutàng, nam là Hi âm, nữ là Ngc môn đầu, vào 3 phân.
12. Châm Quthoái, tức Khúc trì (hoả châm), vào 5 phân.
13. Châm Quphong, ở giữa đường khâu dưới lưỡi, đâm ra máu.









No comments:

Post a Comment