Thái Dương
HÌNH ẢNH
XUẤT XỨ Thánh Tế Tổng Lục.
VỊ TRÍ Ở chỗ lõm phía sau lông mày nơi có đường mạch xanh của Thái dương. Hoặc phía sau điểm giữa đoạn nối đuôi lông mày và đuôi mắt ước 1 tấc, nơi chỗ hõm sát cạnh ngoài mỏm ổ mắt xương gò má đè vào có cảm giác ê tức có khi thấy rõ mạch máu nổi lên.
ĐẶC TÍNH Kỳ Huyệt.
TÁC DỤNG
Sơ giải đầu phong, thanh nhiệt, minh mục.
CHỦ TRỊ Trị đầu đau, nửa đầu đau, cảm mạo, liệt mặt, bệnh mắt, thần kinh sinh ba đau.
CHÂM CỨU • Châm thẳng sâu 0,5 – 1 thốn, tại chỗ có cảm giác căng tức.
• Trị Thiên đầu thống có thể châm ngang, luồn mũi kim ra đến huyệt Suất Cốc dài 1 – 2 thốn, khi châm có cảm giác căng tức lan đến 2 mang tai.
• Trị liệt dây thần kinh 7 (liệt mặt) có thể hướng mũi kim xuống huyệt Giáp Xa (Vi 6), sâu chừng 3 thốn, có cảm giác căng tức có khi lan tới vùng lưỡi.
• Khi điều trị viêm kết mạc cấp tính hoặc nhức đầu có thể châm nặn ra một ít máu.
GIẢI PHẪU • Dưới huyệt là cân và cơ thái dương, xương thái dương.
• Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số V. Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
PHỐI HỢP HUYỆT 1.Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Toàn Trúc (Bq 2) trị nhức đầu do thương hàn (Châm Cứu Đại Thành).
2.Phối Ngư Vĩ + Tình Minh (Bq 1) trị 2 mắt sưng đỏ đau, sợ sáng (Ngọc Long Ca).
3.Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Tình Minh (Bq 1) + Túc Tam Lý (Vi 36) trị mắt sưng đỏ đau đột ngột (Thẩm Thị Dao Hàm).
4.Phối Ấn Đường + Hợp Cốc (Đtr.4) trị đầu đau, cảm mạo (Châm Cứu Học Thượng Hải).
5.Phối Ế Phong (Ttu 17) trị răng đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
6.Phối Nhĩ Tiêm (nặn máu) trị kết mạc viêm cấp tính (Châm Cứu Học Thượng Hải).
7.Phối Toàn Trúc (Bq 2) [nặn máu] trị mi mắt viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
THAM KHẢO
• “Phía sau đuôi mắt 1 thốn là huyệt Thái Dương, không được làm tổn thương huyệt này. Nếu làm tổn thương mắt sẽ bị khô, không chữa được” (Thánh Tế Tổng Lục).
CHÍ ÂM
( Huyệt Tỉnh thuộc Kim)
Vị trí: - Ở mé ngoài ngón chân út, cách gốc móng chân bằng lá hẹ ( Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)- Lấy ở trên đường tiếp giáp da gan chân-mu chân ở cạnh ngoài ngón út ngang với gốc móng chân út, ở ngoài gốc ngoài gốc móng chân út độ 0,2 tấc.
Giải phẫu: Dưới da là xương đốt 3 ngón chân út. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
Tác dụng:
- Tại chỗ: Nóng gan bàn chân.
- Theo kinh: Đau đầu, mắt có màng, ngạt mũi, chảy máu mũi.
- Toàn thân: Di tinh, đẻ khó, sót nhau, tâm phiền, đái khó.
Cách châm cứu: Châm 0,1 tấc, mũi kim hướng theo bàn chân. Cứu 3-5 phút.
Chú ý: Kết hợp với Phong trì, Thái dương, chữa đau đầu, cứng gáy.
Không châm sâu ở người có thai.
No comments:
Post a Comment