LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT



LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT
http://truthlady3.blogspot.com/2016/11/link-post-truthlady3blogspot.html

goosee
The Sound of Silence

Wednesday, October 12, 2016

Đồ hình Bát Mạch Kỳ Kinh


Đồ hình 8 kì kinh







HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH TÚC THIẾU ÂM THẬN



Huyệt lục khí
Hành
Tên huyệt
Kí hiệu
Vị trí
Tĩnh
Thử
Dũng tuyền 
KI(KID) 01
Dưới lòng bàn chân, huyệt ở điểm lõm khi co bàn chân, chỗ giữa ngón thứ 2 và thứ 3.
Vinh
Mộc
Nhiên cốc
 KI(KID) 02
Chỗ lõm sát bờ dưới xương thuyền, trên đường nối da gan chân và mu chân.
Du
Hỏa
Thái khê 
KI(KID) 03
Trung điểm giữa đường nối bờ sau mắt cá trong nối và mép trong gân gót.
Kinh
Thổ
Phục lưu
KI(KID) 07
Từ huyệt Thái khê đo thẳng lên 2 thốn, chỗ lõm bờ trước gân gót.
Hợp
Kim 
Âm cốc
 KI(KID) 10
Trên bờ sau nếp gấp gối sau, giữa gân cơ bán gân và gân cơ bán mạc.
Lạc
Không có
Đại chung 
KI(KID) 04
Phía sau mắt cá chân trong, chỗ lõm tạo nên do gân gót bám vào bờ trên trong xương gót.
Khích
Không có
Thủy tuyền
KI(KID) 05
Thẳng dưới huyệt Thái khê 1 thốn, trên xương gót chân chỗ lõm vào.














HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH THỦ THIẾU ÂM TÂM

Huyệt lục khí
Hành
Tên huyệt
Kí hiệu
Vị trí
Tĩnh
Mộc
Thiếu xung
HE(HT) 09
Ở ngón út phía xương mác,cách góc móng tay 0,1 thốn.
Vinh
Hỏa
Thiếu phủ
HE(HT) 08
Nằm giữa xương bàn tay thứ 4 và thứ 5,khi nắm tay lại huyệtnằm ở giữa ngón út và ngón nhẫn hướng vào lòng bàn tay.
Du
Thổ
Thần môn
HE(HT) 07
Ở phía xương trụ,trên lằn cổ tay,sau xương nguyệt,chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.
Kinh
Kim
Linh đạo
HE(HT) 04
Ở mặt trước trong cẳng tay,cách nếp gấp cổ tay 1,5 thốn.
Hợp
Thủy
Thiếu hải
 HE(HT) 03
Co tay, huyệt nằm giữa cuối đầu nếp gấp khuỷu tay và mỏm trên lồi cầu.
Lạc
Không có
Thông lý
HE(HT) 05
Ở mặt trước trong cẳng tay,cách nếp gấp cổ tay (huyệt Thần môn) 1 thốn.
Khích
Không có
Âm khích
HE(HT) 06
Ở mặt trước trong cẳng tay,cách nếp gấp cổ tay (huyệt Thần môn) lên 0,5 thốn.







HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH TÚC QUYẾT ÂM CAN

Huyệt lục khí
Hành
Tên huyệt
Kí hiệu
Vị trí
Tĩnh
Hỏa
Đại đôn  
LIV(LV)-01
Cách bờ ngoài góc móng ngón chân cái 0,1 thốn.
Vinh
Thổ  
Hành gian 
 LIV(LV)-02
Kẽ ngón chân 1 – 2 đo lên 0,5 thốn về phía mu chân.
Du
Kim 
Thái xung
LIV(LV)-03
Giữa kẽ ngón chân 1 và 2 đo lên 2 thốn về phía mu chân.
Kinh
Thủy  
Trung phong
LIV(LV)-04
Bờ dưới mắt cá trong khoảng 1 thốn, điểm lõm giữa cơ dài ngón cái và cơ chày trước.
Hợp
Thử  
Khúc tuyền
 LIV(LV)-08
Khi gấp chân lại, huyệt nằm trên phía trong xương đùi đầu nếp gấp đầu gối
Lạc
Không có
Lãi câu   
LIV(LV)-05
Đỉnh mắt cá trong thẳng lên 5 thốn, huyệt ở sát bờ sau trong xương chày.
Khích
Không có
Trung đô  
LIV(LV)-06
Đỉnh cao mắt cá trong thẳng lên 7 thốn hoặc huyệt Lãi câu thẳng lên 2 thốn.








HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH THỦ QUYẾT ÂM TÂM BÀO

Huyệt lục khí
Hành
Tên huyệt
Kí hiệu
Vị trí
Tĩnh
Thổ
Trung xung
P(PE)-09
Điểm chính giữa đầu ngón trỏ
Vinh
Kim  
Lao cung
 P(PE)-08
Huyệt nằm trên gan bàn tay, khi co tay nắm lại huyệt nằm ở giữa đầu móng tay ngón 3 và ngón 4 chỉ vào bàn tay.
Du
Thủy
Đại lăng
P(PE)-07
Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, giữa gân cơ tay lớn và bé
Kinh
Thử  
Giản sử
P(PE)-05
Nếp gấp cổ tay thẳng lên 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.
Hợp
Mộc   
Khúc trạch  
 P(PE)-03
Trên bờ sau nếp gấp gối sau, giữa gân cơ bán gân và gân cơ bán mạc.
Lạc
Không có
Nội quan 
P(PE)-06
Dưới huyệt Gian sử 1 thốn, từ nếp gấp cổ tay thẳng lên 2 thốn, giữa khe gân cơ tay gan lớn và bé.
Khích
Không có
Khích môn  
P(PE)-04
Nếp gấp cổ tay thẳng lên 5 thốn, giữa 2 khe cơ tay gan lớn và bé.







HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH TÚC THÁI ÂM TỲ

Huyệt lục khí
Hành
Tên huyệt
Kí hiệu
Vị trí
Tĩnh
Kim
Ẩn bạch
Sp 01
Góc trong ngón chân cái, cách móng chân 0,1 thốn.
Vinh
Thủy
Đại đô
Sp 02
Bờ trong xương ngón cái,trên đường tiếp giáp lằn da gan bàn chân chỗ dưới chỏm xương bàn chân.
Du
Thử
Thái bạch
Sp 03
Chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1,trên đường tiếp giáp lằn da gan bàn chân .
Kinh
Mộc
Thương khâu
Sp 05
Chỗ lõm phía dưới trước mắt cá chân trong, nằm giữa gân cơ cẳng chân sau và khớp sên-thuyền
Hợp
Hỏa
Âm lăng tuyền
Sp 09
Chỗ lõm tạo bởi bờ sau trong đầu trên xương chày với đường ngang qua nơi lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày, cách nếp gấp đầu gối 2,5 thốn.
Lạc
Không có
Công tôn
Sp 04
Chỗ lõm nơi tiếp nối của thân và đầu sau xương bàn chân 1, trên đường tiếp giáp lằn da gan bàn chân.

Khích
Không có
Địa cơ
Sp 08
Ở sát bờ sau trong xương chày, dưới huyệt Âm lăng tuyền 3 thốn.







HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH THỦ THÁI ÂM PHẾ


Huyệt lục khí
Hành
Tên huyệt
Kí hiệu
Vị trí
Tĩnh
Thủy
Thiếu thương
L(LU) 11
Cách gốc ngón tay cái 0,1 thốn.
Vinh
Thử
Ngư tế
L(LU) 10
Điểm giữa xương bàn ngón tay cái, nơi tiếp giáp da gan tay và da mu tay.
Du
Mộc
Thái uyên
L(LU) 09
Chỗ lõm trên động mạch quay trên lằn chỉ cổ tay.
Kinh
Hỏa
Kinh cừ
L(LU) 08
Mặt trong đầu dưới xương quay, nếp gấp cổ tay thẳng lên 1 thốn.
Hợp
Thổ
Xích trạch
L(LU) 05
Trung điểm nếp khuỷu tay, bờ ngoài cơ nhị đầu cánh tay.
Lạc
Không có
Liệt khuyết
L(LU) 07
Ngón trỏ và ngón cái 2 tay đan nhau, ngón trỏ của tay kia đặt lên đầu xương quay, điểm lõm dưới đầu móng tay ngón trỏ chỉ vào là huyệt.
Khích
Không có
Khổng tối
L(LU) 06
Bờ ngoài cánh tay, từ nếp cổ tay thẳng lên 7 thốn, nằm trên đường nối Xích trạch và Thái uyên








HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ


Huyệt lục khí
Hành
Tên huyệt
Kí hiệu
Vị trí
Tĩnh
Thổ
Lệ đoài  
ST-45
Ngoài ngón chân thứ 2, cách góc móng chân 0,1 thốn.
Vinh
Kim
Nội đình  
 ST-44
Giữa kẽ ngón chân 2-3, đo lên 0,5 thốn về phía mu chân.
Du
 Thủy
Hãm cốc  
ST-43
Giữa kẽ ngón chân 2-3.
Nguyên
Thử
Xung dương
ST-42
Dưới huyệt Giải khê 1,5 thốn, nơi cao nhất của mu bàn chân chỗ có   động mạch đập.
Kinh
Mộc
Giải khê
ST-41
Trên nếp gấp cổ chân giữa 2 gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi dài ngón chân cái.
Hợp
Hỏa
Túc tam lý
 ST-36  
Úp bàn tay lên trên đầu gối, ngón giữa đặt ở trên xương chầy, cách 1 khoát ngón tay ngón   đeo nhẫn chỉ vào tức huyệt
Lạc
Không có
Phong long  
ST-40
Đỉnh mắt cá chân ngoài lên 8 thốn hoặc lấy huyệt ở điểm giữa nếp kheo chân và mắt cá chân ngoài.
Khích
Không có
Lương khâu
ST-34
Ở chỗ lõm trên ngoài xương đầu gối 2 thốn.








HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH THỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG

Huyệt lục khí
Hành
Tên huyệt
Kí hiệu
Vị trí
Tĩnh
Kim
Thương dương   
LI-01
Cách góc ngoài chân móng tay ngón trỏ khoảng 0,1 thốn.
Vinh
Thủy 
Nhị gian
 LI-02
Ở chỗ lõm phía trước và ngoài khớp xương bàn tay và ngón trỏ, nắm tay để lấy huyệt.
Du
Thử
Tam gian  
LI-03
Tam gian: Ở chỗ lõm phía sau và ngoài khớp xương bàn tay và ngón trỏ, nắm tay để lấy huyệt.
Nguyên
Mộc
Hợp cốc
LI-04
Bờ ngoài xương bàn ngón 2, trung điềm đường nối 2 huyệt tam gian và dương khê
Kinh
Hỏa
Dương khê
LI-05
Chỗ lõm bờ ngoài lằn sau cổ tay, khi cong ngón tay cái lên, huyệt nằm tại điểm lõm giữa cơ duỗi dài và ngắn ngón cái.
Nằm tại hõm lào giải phẫu
Hợp
Thổ  
Khúc trì
 LI-11
Co khuỷu tay, huyệt ở trên đầu lằn chỉ nếp gấp khuỷu nơi hõm vào.
Lạc
Không có
Thiên lịch
LI-06
Nằm trên đường nối giữa huyệt Khúc trì và Dương khê, trên lằn chỉ sau cổ tay 3 thốn.
Khích
Không có
Ôn lưu  
LI-07
Nằm trên đường nối giữa huyệt Dương khê và Khúc trì, trên lằn chỉ cổ tay 5 thốn.







HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG

Huyệt lục khí
Hành
Tên huyệt
Kí hiệu
Vị trí
Tĩnh
Thủy  
Chí âm   
BL(UB)-67
Ở cạnh ngoài gốc móng ngón út, cách gốc móng khoảng hơn 0,1 thốn
Vinh
Thử
Thông cốc
BL(UB)-66
Chỗ lõm phía trước khớp bàn và ngón út
Du
 Mộc 
Thúc cốt
 BL(UB)-65 
Ở chỗ lõm cạnh ngoài, sau đầu nhỏ xương bàn chân nối với ngón 5
Nguyên
Hỏa
Kinh cốt
BL(UB)-64
Ở cạnh ngoài bàn chân, phía dưới đầu mẩu xương to (đầu trong xương bàn ngón út)
Kinh
Thổ
Côn lôn
 BL(UB)-60
Bàn chân để ngang bằng, ở phía sau mắt cá ngoài 0,5 thốn, chỗ giữa mắt cá và gân gót, đối chiều với Thái khê ở phía trong.
Hợp
Kim 
Ủy trung
BL(UB)-40
Giữa nếp gấp sau khuỷu chân
Lạc
Không có
Phi dương
BL(UB)-58
Ngồi ngay, để thõng chân, từ mắt cá ngoài lên 7 thốn, khoảng gần huyệt Thừa sơn chéo xuống và ra ngoài 1 thốn.
Khích
Không có
Kim môn
BL(UB)-63
Bàn chân ngay ngắn, từ Thân mạch xuống và ra trước 0,5 thốn chỗ lõm giữa 2 đốt xương cổ chân xuống.







HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG

Huyệt lục khí
Hành
Tên huyệt
Kí hiệu
Vị trí
Tĩnh
Thử  
Thiếu trạch   
SI-01  
Góc trong chân móng ngón tay út, cách chân móng 0,1 thốn.
Vinh
Mộc
Tiền cốc
 SI-02  
Chỗ lõm xương ngón tay thứ 5 về hướng xương trụ, nắm tay lại huyệt ở trước lằn chỉ tay ngón út và bàn nơi tiếp giáp da gan và mu tay.
Du
 Hỏa  
Hậu khê   
SI-03
Hơi nắm tay lại(như trong tay cầm quả bóng), huyệt nằm ở đầu trong đường vân tim của bàn tay.
Nguyên
Thổ
Uyển cốt  
SI-04
Phía bờ trong bàn tay, chỗ lõm giữa xương móc và xương bàn tay thứ 5.
Kinh
Kim
Dương cốc
SI-05
Ở bờ trong cổ ngón tay, nơi chỗ lõm giữa xương đậu và đầu mỏm trâm xương trụ.
Hợp
Thủy
Tiểu hải
 SI-08 
Co khuỷu tay lại, huyệt ở giữa mỏm khuỷu và mỏm trên ròng rọc đầu dưới xương cánh tay, chỗ lõm vào.
Lạc
Không có
Chi chánh
SI-07
Nằm trên đường nối giữa huyệt Dương cốc và huyệt Tiểu hải, huyệt Dương cốc thẳng lên 5 thốn.
Khích
Không có
Dưỡng lão
ST-06
Co khuỷu tay thành góc thẳng, bàn tay hướng về ngực, huyệt ở mỏm trâm xương trụ.







HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH TÚC THIẾU DƯƠNG ĐỞM

Huyệt lục khí
Hành
Tên huyệt
Kí hiệu
Vị trí
Tĩnh
Mộc   
Túc khiếu âm    
GB-44
Bên ngoài ngón chân thứ 4, cách góc móng chân chừng 0,1 thốn. Huyệt trên đường tiếp giáp da gan chân - mu chân.
Vinh
Hỏa
Hiệp khê
GB-43
Khe giữa xương bàn chân ngón thứ 4 và 5, huyệt nằm ở đầu kẽ giữa 2 ngón chân, phía trên mu chân.
Du
Thổ  
Túc lâm khấp
 GB-41  
Chỗ lõm phía trước khớp xương bàn - ngón chân thứ 4- 5.
Nguyên
Kim
Khâu khư 
GB-40
Ở phía trước và dưới mắt cá ngoài chân, nơi chỗ lõm của khe xương cạnh nhóm cơ duỗi dài các ngón chân, hoặc từ ngón chân thứ 4 kéo thẳng lên mắt cá gặp chỗ lõm hoặc lấy ở chỗ lõm giữa huyệt Thân Mạch và huyệt Giải Khê, ấn vào thấy tức.
Kinh
Thủy
Dương phụ
 GB-38
Trên đỉnh mắt cá ngoài 4 thốn, ở bờ trước xương mác.
Hợp
Thử
Dương lăng tuyền
GB-34
Ở chỗ lõm phía trước và dưới đầu nhỏ của xương mác, nơi thân nối với đầu trên xương mác, khe giữa cơ mác bên dài và cơ duỗi chung các ngón chân
Lạc
Không có
Quang minh 
GB-37
Trên đỉnh mắt cá ngoài 5 thốn, gần bờ trước xương mác, trong khe duỗi chung các ngón chân và cơ mác bên ngắn.
Khích
Không có
Ngoại khâu
GB-36
Trên mắt cá chân 7 thốn, phía sau huyệt Dương Giao, đo ngang ra 1 thốn, ở bờ sau xương mác, khe giữa cơ mác bên đùi và cơ dép.

















HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH THỦ THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU

Huyệt lục khí
Hành
Tên huyệt
Kí hiệu
Vị trí
Tĩnh
Hỏa    
Quan xung     
SJ(TE)-01
Bàn tay ngửa lên, co ngón đeo nhẫn lại, lấy ở cạnh ngoài gốc móng (về phía ngón út) cách 0,1 thốn.
Vinh
Thổ
Dịch môn
SJ(TE)-02
Úp bàn tay, lấy ở cuối nếp gấp khe ngón đeo nhẫn và ngón út, bên ngoài khớp ngón và bàn tay.
Du
Kim  
Trung chử
SJ(TE)-03  
Úp bàn tay, lấy ở chỗ lõm sau khớp ngón và bàn, trong khe xương bàn số 4 và 5.
Nguyên
Thủy
Dương trì
SJ(TE)-04
Bàn tay úp, hơi gập cổ tay, lấy ở chỗ lõm cạnh ngoài gân lớn chính giữa cổ tay (gân cơ duỗi chung), thẳng khe ngón 3 và ngón 4 lên.
Kinh
Thử
Chi cấu
 SJ(TE)-06
Bàn tay úp, khuỷu tay hơi co, từ huyệt Ngoại quan lên 1 thốn, khe giữa 2 xương.
Hợp
Mộc 
Thiên tỉnh
SJ(TE)-10
Ngồi ngay, co khuỷu tay, từ lồi mỏm khuỷu lên 1 thốn, giữa chỗ lõm là huyệt.
Lạc
Không có
Ngoại quan   
SJ(TE)-05
Úp bàn tay, hơi co khuỷu tay, từ huyệt Dương tri lên 2 thốn, giữa khe xương trụ và xương quay.
Khích
Không có
Hội tông
SJ(TE)-07
Bàn tay úp, khuỷu tay hơi co, từ khớp cổ tay lên 3 thốn là huyệt Chi câu, từ đó sang cạnh xương trụ (phía ngón út) 1 ngón tay, sát cạnh xương trụ hướng về xương quay.














































No comments:

Post a Comment