10 BỘ HUYỆT CĂN BẢN ĐỂ ĐIỀU CHỈNH TỔNG TRẠNG
LY. TẠ MINH
Tác giả trình bày tác dụng và cách dùng 10 bộ huyệt can bản (đã cập nhật đến 1/2011) để điều chỉnh tổng trạng, phục hồi chính khí.
BỘ HUYỆT THƯỜNG DÙNG
1. Bộ thăng cho người già: 22,127,63,103.
2. Bộ thăng khí (TM): 127,50,19,37,1,73,189,103,300,0. Trái trước.
3. Bộ giáng (TM): 124,106,34,26,61,3,143,39,14,222,85,156,87. Phải trước.
4. Bộ bổ trung (TM): 127,50,19,37,1,7,0. Trái trước.
5. Bộ thiếu dương (TM): 324,24,41 (437),235,290,184,34,156.
6. Bổ âm huyết (TM):
22,347,127,63M,17,113,7,63,50,19,39,37,1,290,0. Phải trước
7. Bộ điều hòa (TM): A: 34,290,156,39,19,50,3,36.
B: 106,1,127,39,19,50,3,36.
8. Bộ trừ đàm thấp thủy (TM):
- Lọc thấp: 240,12,184,290,7,347.
- Trừ thấp: 521,87,22B, 235,127,347, 236,85,29 (222), 53, 7,63, 64,287,19,39, 1,290, 240, 26,103.
9. Điều chỉnh cơ: 16,61,19,127,156 + Bộ vị.
10. Làm giản cơ: 19,290,16-,61-.
11. Giản cơ toàn thân: 19,16,61,50,37,127,156,477.
12. Giản cơ + Thông tắc (PXQ): 19,1,290,16-,61-,275,14,0.
13. Hạ HA cao: 26,143,16,61,57,54,55,15,85,87,51,41.
14. Làm tăng HA: 50,19,1,63,53,103,126,300,37,23,6,0.
15. Trị các loại u bướu: 41,143,127,19,37,38,85,87.
16. Bộ tiêu viêm (TM): 106,26,37,50,61,38,156.
17. Bộ tiêu viêm giải độc (TM):
106,26,61,3,37,50,41,437,38,104±,156,235,87,173 (143).
18. Bộ tiêu viêm khử ứ (TM): Trái tr. 156,38,7,50,37,3,61,290,16,26.
19. BỘ BA TIÊU:
- Tiêu bướu, khối u: 41,127,19,143.
- Tiêu viêm: 61,37,38.
- Tiêu độc: 26,5,17,3,50,60,29,104,10,59,85,235,87.
20. Bộ tan máu bầm: 156+,38+,7+,50,3+,61+,16+,26.
21. Bộ kháng sinh nội: 126,106,103,127,38,37.
22. Mất ngủ: 124,34,267,217,51. Gõ 26.
23. Suy nhược thần kinh: 124,34,16,14,0.
24. Ổn định TK: 34,124,103,106.
25. Tăng trí nhớ: gõ: 103,300+.
26. Chóng mặt: 63,19,127,0.
27. Tức ngực, khó thở: 73,3,28,61,57,269,189.
28. Tiêu đờm, long đờm: 132,275,3,467,491,26,37.
29. Tiêu mỡ: 233,41,50,37,38,85,64,74,113,7,9.
30. Cầm máu: 16-,61-.
31. Cầm mồ hôi, tiết dịch: 8,59,3+,59+.
32. Mồ hôi chân tay: 60+,16-.
33. Cầm tiểu: 16,0,37,87,103,1,300,126.
34. Cầm tiểu đêm: A: 19,37. B (TDT): bấm: 0,16,61, 287,87 vuốt 87
C: 0,16,37,87,103. D: 19,37,0,16,87,103,1,300,126.
35. Lợi tiểu: 26,3,29,222,85,87,40,37,290,235.
36. Tê gót chân: 127,286,461.
40. Cấp cứu ngất xỉu, trúng gió: 19,127,60 (69),0.
41. Lọc máu: 233,41,50,45,87,235.
42. Lưu thông máu: 60,37,3,50,20.
43. Bộ giảm đau: 41,1,61,16,0.
44. Trị đau nhức: A: 39,45,43,300,0.
B: 41,87,61,16,37,60,38,0.
45. Đau khớp khi cử động: 26,61,3.
46. Đau nhức cơ bắp: 17,7,19,38,29,222,156,61,37,8,189,405.
47. Viêm cơ khớp: 19,61,16,156,50.
48. Viêm amedan, viêm họng: 14,275,38,61,8.
49. Viêm đa xoang, thiểu năng tuần hoàn não:
127,1,189,61,565,3,188,34,102,324,103,130,126,300,16,0,14.
50. Say xe: 127.
51. Say xe, Say sóng: 63,0.
52. Nóng sốt: 26,3,143,13,51,85,87,180,100,130,16,14,15.
53. Lạnh: 127,73,6,7,113,300,50,7.
54. Chống co giật: 50,19,103,124,26,63.
55. Run rẩy: 50,45,300,127,73,6,124,0.
56. Phác đồ tạng phủ bệnh do nhiều tạng gây ra:
8,50,37,3,17,22,127,41,39,189,38,63,60,59,124,106,423,422,113.
57. Phác đồ nội tiết tố: 28,8,20,63,7,113,17.
58. Đau mắt đỏ: Chườm đá 2 mắt cá chân phía trong, chườm đá lên 2 mắt (mắt dễ chịu) - 2 lần/ngày.
(Còn nữa)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Vùng nhân trung và môi có mụn bọc đầu - tránh châm : 19
- Nếu có lở loét (như loét bao tử) - tránh dùng : 17
- Người có huyết áp cao - tránh dùng : 1, 19, 50
- Người có huyết áp thấp - tránh dùng : 3, 8, 26
- Khi có thai - không châm hay day ấn : 19, 63, 235
- Ấn sâu và mạnh, nhất là huyệt bên trái sẽ làm mệt tim : 61
( Còn nữa )
=======================================
Ghi chú:
1.Huyệt 22B và 63M do Thầy Tạ Minh bổ sung.
2. Các bộ huyệt có ghi (TM) là do Thầy Minh xây dựng, trực tiếp đọc tại lớp chuyên sâu cho học viên CLB DC HN. Trong nhiều sách, đã tam sao thất bản, nên hiệu quả kém hơn.
==================
BẢNG QUY TUYẾN
(Theo sách: Diện chẩn – Điều khiển liệu pháp . NXB Đà Nẵng. Tác giả: GS. TSKH. Bùi Quốc Châu)
A. TUYẾN DỌC
Nhìn thẳng (Chính diện)
O: đường dọc giữa mặt (qua huyệt 26 và 87)
A: đường dọc song song với tuyến O, cách tuyến O 1/3 khoảng cách từ tuyến O đến tuyến B.
B: đường dọc cách đều tuyến O và tuyến C (qua huyệt 240).
C: đường dọc qua đầu cung mày, thường đi qua điểm cao nhất của đầu mày (qua huyệt 65).
D: đường dọc qua khóe mắt trong (qua huyệt 61).
E: đường dọc tiếp xúc với bờ trong của tròng đen (qua huyệt 300).
G: đường dọc qua điểm giữa của đồng tử (qua huyệt 73, 50 hoặc 37).
H: đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của tròng đen (qua huyệt 124, 41 hoặc 40).
K: đường dọc tiếp xúc với bờ trong của đuôi mắt (qua huyệt 276).
L: đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của viền hốc mắt (qua huyệt 59).
Nhìn ngang (Trắc diện)
L: đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của viền hốc mắt (qua huyệt 59).
M: đường dọc tiếp xúc với bờ sau mấu hốc mắt ngoài của xương trán (ngang đuôi mắt, qua huyệt 60).
N: đường dọc đi qua giữa hõm trước lồi cầu xương hàm dưới, song song với tuyến M (bờ trước mí tóc mai, qua huyệt 10).
P: đường dọc đi qua bờ sau mí tóc mai (qua huyệt 275).
B. TUYẾN NGANG
0: đường ngang tiếp xúc với mí tóc trán (qua huyệt 126).
I: đường ngang điểm 1/4 trên và 3/4 dưới của đoạn từ giữa mí tóc trán đến tuyến IV (qua huyệt 342).
II: đường ngang giữa trán, cách đều điểm giữa mí tóc trán (tức huyệt 126) và tuyến IV (qua huyệt 103).
III: đường ngang cách đều tuyến II và tuyến IV (qua huyệt 106).
IV: đường ngang qua điểm cao nhất của đầu mày (qua huyệt 65).
V: đường ngang qua điểm giữa đồng tử nhìn thẳng (qua huyệt 8).
VI: đường ngang qua điểm lồi nhất của xương sống mũi (qua huyệt 189).
VII: đường ngang cách đều tuyến VI và tuyến VIII (qua huyệt số 1).
VIII: đường ngang qua điểm giữa của cánh mũi (qua huyệt 5).
IX: đường ngang qua điểm giữa của rãnh Nhân trung (qua huyệt 63).
X: đường ngang qua khóe miệng (qua huyệt 29).
XI: đường ngang qua điểm hõm nhất giữa môi dưới và ụ cằm (qua huyệt 127).
XII: đường ngang qua điểm giữa ụ cằm (qua huyệt 87).
========================
Thầy Tạ Minh giảng
rằng, trước khi chữa bệnh, sau khi đo huyết áp, cần khám toàn diện, tìm
vùng khác thường (về nhiệt độ), tác động vào đó thì hiệu quả sẽ nhanh
và tốt hơn nhiều. Dưới đây là các bộ huyệt trên bàn tay, bàn chân, trên
lưng, ngực và bụng mà Thầy đã nghiên cứu tìm ra hồi đi Nga vào năm
1992.
===================================================
BẢNG TỌA ĐỘ 255 HUYỆT TRÊN MẶT
Kì Nam lập 04/2011
Ghi chú:
-a : bên âm, -d : bên dương,
d12 : dưới hàng 12, ngQ : ngoài cột Q, Đtai : Đỉnh Tai, tr0 : trên hàng 0
Bổ sung và sửa lần 6: 01/09/2011
TT
|
SH
|
CỘT
|
HÀNG
|
TT
|
SH
|
CỘT
|
HÀNG
|
TT
|
SH
|
CỘT
|
HÀNG
|
1
|
0
|
PQ
|
7
|
43
|
47
|
E-d
|
8
|
85
|
101
|
B
|
12
|
2
|
1
|
O
|
7
|
44
|
48
|
DE-d
|
8-9
|
86
|
102
|
H
|
3-4
|
3
|
3
|
G
|
7-8
|
45
|
49
|
EG-d
|
8-9
|
87
|
103
|
O
|
2
|
4
|
5
|
D
|
8
|
46
|
50
|
G-d
|
8-9
|
88
|
104
|
G
|
11
|
5
|
6
|
G
|
10-11
|
47
|
51
|
D
|
12
|
89
|
105
|
H
|
11
|
6
|
7
|
B
|
9
|
48
|
52
|
DE-d
|
7-8
|
90
|
106
|
O
|
3
|
7
|
8
|
O
|
5
|
49
|
53
|
O
|
9-10
|
91
|
107
|
B
|
3
|
8
|
9
|
M
|
10
|
50
|
54
|
Sau
|
tai
|
92
|
108
|
O
|
3-4
|
9
|
10
|
N
|
8-9
|
51
|
55
|
Sau
|
tai
|
93
|
109
|
O
|
4-5
|
10
|
11
|
DE
|
12
|
52
|
56
|
Sau
|
tai
|
94
|
113
|
D
|
9
|
11
|
12
|
B
|
5
|
53
|
57
|
PQ
|
5-6
|
95
|
120
|
E-a
|
8
|
12
|
13
|
G
|
6-7
|
54
|
58
|
DE-a
|
7-8
|
96
|
121
|
DE-a
|
8-9
|
13
|
14
|
PQ
|
8-9
|
55
|
59
|
L
|
6
|
97
|
123
|
K
|
2
|
14
|
15
|
Sau
|
tai
|
56
|
60
|
M
|
6
|
98
|
124
|
H
|
2
|
15
|
16
|
PQ
|
5
|
57
|
61
|
D
|
7-8
|
99
|
125
|
G
|
2-3
|
16
|
17
|
E
|
9
|
58
|
62
|
M
|
11
|
100
|
126
|
O
|
0
|
17
|
19
|
O
|
8-9
|
59
|
63
|
O
|
9
|
101
|
127
|
O
|
11
|
18
|
20
|
A
|
5
|
60
|
63M
|
M
|
9
|
102
|
128
|
G
|
2-3
|
19
|
21
|
B
|
6-7
|
61
|
64
|
D
|
8-9
|
103
|
129
|
L
|
3-4
|
20
|
22
|
O
|
11-12
|
62
|
65
|
C
|
4
|
104
|
130
|
M
|
5
|
21
|
22B
|
B
|
11-12
|
63
|
68
|
MN
|
6-7
|
105
|
131
|
L
|
5
|
22
|
23
|
O
|
7-8
|
64
|
69
|
M
|
6-7
|
106
|
132
|
K
|
8
|
23
|
24
|
KL
|
5
|
65
|
70
|
G-a
|
8-9
|
107
|
133
|
K
|
8-9
|
24
|
26
|
O
|
4
|
66
|
71
|
DE
|
7-8
|
108
|
138
|
PQ
|
6-7
|
25
|
27
|
L
|
10
|
67
|
72
|
L
|
8-9
|
109
|
139
|
Đtai
|
3
|
26
|
28
|
M
|
8-9
|
68
|
73
|
G
|
6
|
110
|
143
|
Trước
|
mũi
|
27
|
29
|
EG
|
10
|
69
|
74
|
DE
|
8
|
111
|
145
|
DE
|
7-8
|
28
|
30
|
LM
|
7-8
|
70
|
75
|
DE
|
8-9
|
112
|
156
|
D
|
11-12
|
29
|
31
|
G
|
6-7
|
71
|
79
|
PQ
|
7-8
|
113
|
157
|
D
|
11-12
|
30
|
32
|
G-d
|
8
|
72
|
80
|
A
|
12
|
114
|
159
|
E
|
11-12
|
31
|
33
|
CD
|
3-4
|
73
|
85
|
E
|
10-11
|
115
|
162
|
L
|
11
|
32
|
34
|
CD
|
3-4
|
74
|
87
|
O
|
12
|
116
|
163
|
O
|
9-10
|
33
|
35
|
B
|
8-9
|
75
|
88
|
NP
|
6
|
117
|
170
|
PQ
|
6-7
|
34
|
36
|
EG
|
8-9
|
76
|
89
|
E
|
11
|
118
|
171
|
DE-d
|
7-8
|
35
|
37
|
G-a
|
8
|
77
|
91
|
C
|
8
|
119
|
173
|
O
|
8
|
36
|
38
|
G
|
9
|
78
|
94
|
P
|
10
|
120
|
174
|
B
|
7-8
|
37
|
39
|
EG-a
|
8-9
|
79
|
95
|
PQ
|
9-10
|
121
|
175
|
B
|
2
|
38
|
40
|
H-a
|
8
|
80
|
96
|
N
|
10
|
122
|
177
|
NM
|
3-4
|
39
|
41
|
H-d
|
8-9
|
81
|
97
|
ED
|
3-4
|
123
|
178
|
B
|
8
|
40
|
43
|
O
|
7-8
|
82
|
98
|
KH
|
3-4
|
124
|
179
|
CD
|
4-5
|
41
|
44
|
GH
|
9
|
83
|
99
|
HG
|
3-4
|
125
|
180
|
M
|
4
|
42
|
45
|
B
|
7-8
|
84
|
100
|
LM
|
4-5
|
126
|
183
|
NM
|
4
|
TT
|
SH
|
CỘT
|
HÀNG
|
TT
|
SH
|
CỘT
|
HÀNG
|
TT
|
SH
|
CỘT
|
HÀNG
|
127
|
184
|
B
|
6-7
|
170
|
270
|
K
|
10
|
213
|
353
|
H
|
6
|
128
|
185
|
MN
|
2-3
|
171
|
274
|
PQ
|
7-8
|
214
|
354
|
E
|
6
|
129
|
188
|
BC
|
4-5
|
172
|
275
|
P
|
8-9
|
215
|
355
|
D
|
5-6
|
130
|
189
|
O
|
6
|
173
|
276
|
K
|
7-8
|
216
|
356
|
H-d
|
8
|
131
|
191
|
MN
|
2
|
174
|
277
|
PQ
|
8-9
|
217
|
357
|
DE
|
6
|
132
|
195
|
MN
|
3
|
175
|
278
|
L
|
0
|
218
|
358
|
K
|
6
|
133
|
196
|
AB
|
4-5
|
176
|
279
|
L
|
7-8
|
219
|
360
|
E
|
3
|
134
|
197
|
C
|
2
|
177
|
280
|
ngQ
|
9
|
220
|
364
|
E
|
2-3
|
135
|
199
|
DC
|
2
|
178
|
281
|
P
|
6-7
|
221
|
365
|
O
|
d12
|
136
|
200
|
Sau
|
tai
|
179
|
282
|
P
|
7-8
|
222
|
370
|
DE-a
|
7-8
|
137
|
201
|
Sau
|
tai
|
180
|
284
|
P
|
7
|
223
|
377
|
C
|
0
|
138
|
202
|
Sau
|
tai
|
181
|
285
|
O
|
6-7
|
224
|
379
|
B
|
0
|
139
|
203
|
Sau
|
tai
|
182
|
286
|
A
|
11
|
225
|
399
|
D
|
1
|
140
|
204
|
Sau
|
tai
|
183
|
287
|
B
|
8-9
|
226
|
401
|
O
|
0-1
|
141
|
209
|
D
|
5-6
|
184
|
288
|
NP
|
8-9
|
227
|
405
|
C
|
2-3
|
142
|
210
|
D
|
0-1
|
185
|
290
|
B
|
7
|
228
|
421
|
D
|
2
|
143
|
215
|
LM
|
3
|
186
|
292
|
G
|
11-12
|
229
|
422
|
E
|
2
|
144
|
216
|
H
|
3-4
|
187
|
293
|
GH
|
11-12
|
230
|
423
|
G
|
2
|
145
|
217
|
L
|
4-5
|
188
|
297
|
PQ
|
8-9
|
231
|
428
|
K
|
3
|
146
|
218
|
K
|
3-4
|
189
|
300
|
E
|
1
|
232
|
432
|
EG
|
6-7
|
147
|
219
|
D
|
0
|
190
|
301
|
G
|
1
|
233
|
437
|
H-a
|
8-9
|
148
|
220
|
EG
|
10-11
|
191
|
302
|
H
|
1
|
234
|
458
|
H
|
2-3
|
149
|
222
|
G
|
10
|
192
|
303
|
K
|
1
|
235
|
459
|
MN
|
5-6
|
150
|
226
|
DE
|
10-11
|
193
|
305
|
GH
|
9-10
|
236
|
460
|
MN
|
5
|
151
|
227
|
B
|
10-11
|
194
|
308
|
PQ
|
9
|
237
|
461
|
K
|
10-11
|
152
|
228
|
DE
|
9-10
|
195
|
310
|
C
|
3
|
238
|
467
|
DE
|
6-7
|
153
|
229
|
H
|
10
|
196
|
312
|
O
|
4-5
|
239
|
477
|
BC
|
3-4
|
154
|
233
|
GH-d
|
8
|
197
|
319
|
LM
|
3-4
|
240
|
481
|
GH-a
|
7-8
|
155
|
235
|
O
|
11-12
|
198
|
324
|
K
|
3-4
|
241
|
491
|
D
|
6-7
|
156
|
236
|
O
|
10-11
|
199
|
329
|
O
|
0-1
|
242
|
505
|
C
|
5-6
|
157
|
240
|
B
|
4
|
200
|
330
|
C
|
5-6
|
243
|
511
|
E
|
9-10
|
158
|
243
|
E
|
7-8
|
201
|
332
|
D
|
3
|
244
|
521
|
O
|
d12
|
159
|
245
|
NP
|
9-10
|
202
|
333
|
H
|
2-3
|
245
|
555
|
NP
|
5
|
160
|
247
|
O
|
8-9
|
203
|
338
|
M
|
7-8
|
246
|
556
|
O
|
tr0
|
161
|
253
|
2bên
|
143
|
204
|
340
|
B
|
1
|
247
|
557
|
O
|
tr0
|
162
|
254
|
AB
|
d12
|
205
|
341
|
C
|
1
|
248
|
558
|
G
|
0
|
163
|
255
|
BC
|
d12
|
206
|
342
|
O
|
1
|
249
|
559
|
H
|
0
|
164
|
256
|
DE
|
d12
|
207
|
343
|
M
|
11-12
|
250
|
560
|
E
|
0
|
165
|
257
|
EG
|
12
|
208
|
344
|
LM
|
11-12
|
251
|
561
|
G
|
3
|
166
|
265
|
NP
|
8-9
|
209
|
345
|
LM
|
11-12
|
252
|
564
|
K
|
0
|
167
|
267
|
G
|
3-4
|
210
|
346
|
KL
|
11-12
|
253
|
565
|
D
|
6
|
168
|
268
|
E
|
3-4
|
211
|
347
|
B
|
11-12
|
254
|
567
|
Đtai
|
2
|
169
|
269
|
H
|
7-8
|
212
|
348
|
O
|
0-1
|
255
|
630
|
BC
|
8-9
|
Huyệt số 2: liền sát khóe mắt ngoài (không vẽ trong bản đồ)
-- 4 : liền sát khóe mắt trong (không vẽ trong bản đồ)
-- 630 : nằm trong lỗ mũi, sau huyệt 64
Các bộ huyệt căn bản do lương y Tạ Minh thiết kế
1. Bộ Thăng
127 , 50 , 19 , 37 , 1 , 73 – + , 189 , 103 , 300 – +, 0 – +.
Bộ Thăng làm hưng phấn thần kinh, tăng sức đề kháng, làm ấm người toàn thân và xua tan hàn khí.
Bộ Thăng có tác dụng đối với những bệnh
gốc hàn như cảm lạnh, trúng gió lạnh, mắc mưa, viêm phế quản do lạnh, sa
nội tạng nhẹ, … Không nên dùng bộ Thăng trong các trường hợp người gầy
khô, âm hư huyết kém; huyết áp cao dương chứng; nhiễm trùng, viêm loét.
4.7.2. Bộ Giáng
124 + – , 106, 34+ – , 26, 61+ – , 3+ – , 143, 39, 14+ -, 222+ – , 85+ – ,156+ -, 87.
Có tác dụng: giáng khí, hạ nhiệt, an thần. Giúp hạ sốt, hạ huyết áp, chữa mất ngủ do hưng phấn, lo lắng suy nghĩ nhiều.
Có thể cắt cơn sốt bằng nước đá áp vào huyệt: 26, 3, 143 hay 173, 87. Với các cục nước đá chừng bằng đầu ngón tay cái, áp mỗi huyệt chừng một phút rồi đổi sang huyệt khác cho đến khi hết sốt.
Một số trường hợp bịnh tâm thần mới phát thuộc chứng cuồng trong Đông y, các chứng trúng nắng. Nên dùng các huyệt theo thứ tự: 124 -, 106 , 34 – , 26, 61 – , 3- , 143, 39, 14 – , 222 – , 85 – , 87.
4.7.3. Bộ Bổ trung
127, 50, 19, 37, 1, 7 – +, 0 – +.
Tác dụng: Bổ trung tiêu, bổ nguyên khí ở
cấp độ nhẹ, trợ tiêu hóa, tăng sức đề kháng, tăng lực nhẹ đến vừa phải.
Có thể dùng bồi bổ cho các trường hợp suy nhược cơ thể nhẹ chưa ảnh
hưởng đến phần âm huyết (đây là bộ huyệt tiền đề cho bộ BỔ ÂM HUYẾT sau
này).
4.7.4. Bộ Thiếu dương
324, 24, 41 (437), 235, 290, 184, 34, 156.
Có thể dùng trong các bệnh: nhức nửa đầu
(migrain, thiên đầu thống); tăng nhãn áp (glaucome, cườm nước), hàn
nhiệt vãng lai (lúc nóng lúc lạnh); sốt rét (chỉ giúp hạ cơn, không phải
điều trị) ; uất ức tâm lý (tức giận nhưng không phát tiết được, một
dạng stress); một số rối loạn chức năng gan mật.
– Trường hợp hiệu quả kém trong nhức đầu có thể thêm 12, 240, 107.
– Trường hợp stress, nếu hiệu quả kém có thể thêm 124, 34, 106, 173 hoặc 143, 3 –.
4.7.5. Bộ Điều hòa
– A: 34, 290, 156, 39, 19, 50, 3, 36.
– B: 106, 1, 127, 39, 19, 50, 3, 36.
Dùng trong trường hợp: Cơ thể mất quân
bình nhẹ, rối loạn chức năng nhẹ, bịnh nhân cảm thấy không thoải mái
nhưng không có hiện tượng bệnh rõ ràng. Như ăn ngủ lúc được lúc không,
người lúc mệt lúc khỏe …
– Thân nhiệt bịnh nhân không điều hòa
nhẹ: trên dưới-trước sau-trong ngoài, nóng lạnh không đều nhẹ. Tương tự
chứng tâm thận bất giao nhưng rất nhẹ.
– Một số trường hợp tăng huyết áp nhất là huyết áp vô căn.
Bộ huyệt này an toàn, nhưng không hiệu quả trong trường hợp bị đau nhức.
4.7.6. Bộ Tiêu viêm
106, 26, 37, 50, 61, 38, 156, phản chiếu nơi bị viêm.
Bộ huyệt này có tác dụng kháng viêm rất
tốt. Đặc biệt những trường hợp viêm do chức năng, u nhọt, mụn bọc. Có
thể dùng trong các trường hợp viêm nội tạng, áp-xe nội tạng. Kém tác
dụng trong những trường hợp viêm do vi trùng. Đặc biệt hiệu quả cao
trong viêm phế quản đối với trẻ em, dĩ nhiên cần phối hợp với phản chiếu
phế quản. Ngoài ra còn được dùng trong điều trị viêm xoang rất tốt (cần
thêm huyệt 300). Bộ huyệt này cũng giúp nhuận tràng khi thêm 365.
4.7.7. Bộ Tiêu viêm khử ứ
156 – +, 38 – +, 7 – +, 50, 37, 3 – +, 61 – +, 290 – +, 16 – +, 26, phản chiếu bộ vị.
Chủ trị: Tan máu bầm và tan sưng do va
chạm. Tan sưng bầm do bong gân (nếu sái khớp thì phải nắn sửa khớp trước
vì bộ huyệt này không sửa khớp được). Tiêu các u bướu, các ứ tích chức
năng hoặc thực thể.
Bộ huyệt này hiệu quả càng cao khi điều
trị càng sớm ngay trong ngày bị chấn thương, có thể chỉ sau 3 – 4 lần
châm cách khoảng 3 – 4 giờ một lần là tan biến không còn dấu vết, không
còn đau đớn gì.
Lưu ý: Không được dùng quá 3 tuần lễ. Có thể kỵ thai.
4.7.8. Bộ Tiêu viêm giải độc
106, 26, 61, 3, 37, 50, 41, 437, 38 , 104 + -, 156 , 235, 87, 173 ( 143).
Tác dụng: Giải độc máu, lọc máu. Khu
phong độc. Chống dị ứng do ăn uống (nếu cần có thể thêm bộ Bổ Trung).
Giải độc cho cơ thể và làm tan viêm ứ do nhiễm độc. Dĩ nhiên cũng cần
thêm vài huyệt trong bộ Lọc thấp như 240, 290, 7, 347.
Nên dùng trong những trường hợp: có
nhiễm độc như côn trùng cắn, phỏng hóa chất (thêm phản chiếu nơi bị cắn,
bị phỏng); nhiễm độc thực phẫm; những bệnh do máu bị ô nhiễm mà ra như
ghẻ nhọt, chàm lác, dị ứng thức ăn.
4.7.9. Bộ Trừ đàm thấp thủy
Có 3 phác đồ dùng cho 3 mức độ bệnh khác
nhau từ nhẹ tới nặng. Lọc thấp là dùng cho trường hợp thấp nhẹ, trừ
thấp được dùng cho mức độ thấp trung bình, trục thấp là trường hợp thấp
nặng .
Lọc thấp : 107, 240, 12, 184, 290, 7, 347 .
Trừ thấp: 521, 87, 22 B, 235, 127, 347, 236, 85, 29 (222), 53, 7 , 63, 64, 287, 19, 39, 1, 290, 240, 26,103.
Trục thấp: tác động trọn ụ
càm; bờ môi dưới; bờ môi trên và cánh mũi (giới hạn bởi pháp lệnh),
toàn bộ mũi kéo dài lên vùng huyệt 103-175. Phác đồ này được dùng khi
cần trục đàm thấp thủy thật mạnh.
Tác dụng: Loại trừ đàm, thấp và nước ứ đọng trong cơ thể bịnh nhân.
Có thể dùng để điều trị các bịnh thường
gặp như: ho đàm, thủy thũng, thấp khớp, trúng nước nặng (khi BỘ THĂNG tỏ
ra kém hiệu quả), huyết trắng không có yếu tố nhiễm trùng, béo phì bịnh
lý (mập nước), đại tiện phân nhão thường xuyên, ăn kém lâu ngày mà các
loại thuốc bổ không có tác dụng (vì đàm thấp ứ đọng cản trở sự hấp thu
của cơ thể).
4.7.10. Bộ Bổ âm huyết
– 22, 347+-, 127, 63M+ -, 17+ -, 113+ -, 7+ -, 63, 50, 19, 39, 37, 1, 290+ -, 0+ -.
Không phải lúc nào cũng sử dụng hết các huyệt trên, mà chỉ dùng những huyệt có báo bệnh.
Tác dụng: Giúp biết đói khi tới giờ ăn,
ăn ngon miệng, tiêu hóa tốt, hấp thu tốt, biến dưỡng tốt; Sinh tân dịch,
sinh cơ nhục, tạo hồng cầu; Điều hòa thành phần máu.
Giúp trị các bệnh do huyết hư suy, thiếu
tân dịch như : suy nhược cơ thể do ăn kém hoặc ăn tốt nhưng không hấp
thu nên vẫn gầy kể cả các trường hợp đã uống nhiều thuốc bổ Đông Tây y;
thiếu hồng cầu; thiếu huyết sắc tố trong máu, thiếu huyết tương; tiểu
đường; cholesteron trong máu cao; giai đoạn đầu của các bệnh thuộc về sự
thoái hóa (như thoái hóa võng mạc, thoái hóa thần kinh thị giác …); táo
bón kinh niên dạng âm hư (phân dê) …
Trong bệnh tiểu đường và cholesteron trong máu cao ta cần thêm huyệt 347.
Nếu thiếu hồng cầu hoặc huyết sắc tố ta phải dùng trọn tam giác Tỳ 37, 40, 481.
Bộ Bổ âm huyết này hiệu quả rất tốt
trong nhiệm vụ bồi bổ cơ thể đơn thuần. Riêng khi dùng để chữa bệnh thì
cần kết hợp linh động với các phác đồ khác một cách khéo léo mới mong
đạt hiệu quả cao.
52 phác đồ Diện Chẩn thường dùng
"52 Phác đồ Diện Chẩn thường dùng" vừa
là các phác đồ hỗ trợ, vừa là các phác đồ điều trị. Tùy vào tình hình
chẩn trị thực tế và tác dụng của các phác đồ mà bạn có thể sử dụng một
hoặc hoặc kết hợp nhiều phác đồ với nhau. Những huyệt bôi đậm và gạch
chân là những huyệt quan trọng hay báo đau khi có bệnh. Một phác đồ có
hai bộ huyệt bạn có thể chọn một trong hai bộ để tác động
- Bộ Thăng ™: 127, 50, 19, 37, 1, 73 - +, 189, 103, 300 - +, 0 - +.
- Bộ Giáng ™: 124 + -, 106, 34 + -, 26, 61 + -, 3 + -, 143, 39, 14 + -, 222 + -, 85 + -, 156 + -, 87.
- Bổ âm huyết™: 22, 127, 63M + -, 17 + -, 113 + -, 7 + -, 63, 50, 19, 39, 37, 1, 290 + -, 0 + -.
- Trừ đàm thấp thủy, trị thấp khớp, ho đàm, béo phì: 103, 1, 290, 19, 64, 39, 63, 53, 222, 236, 85, 127, 235, 22, 87
- Điều hòa làm ấm: 34, 290, 156, 132, 3
- Tiêu viêm khử ứ™: 156 - +, 38 - +, 7 - +, 50, 37, 3 - +, 61 - +, 290 - +, 16 - +, 26, Phản chiếu bộ vị.
- Tăng tiết dịch: 26, 3, 29, 19, 39, 85, 14, 275, 87, 53, 61
- Giảm tiết dịch: 103, 1, 0, 15, 16, 126, 7, 63, 17, 287, 22, 50, 53, 29, 60, 21, 235, 3, 61
- Tăng huyết áp: 50, 19, 1, 63,53, 103, 126, 300, 37, 23, 6, 0
- Hạ huyết áp: 54, 55, 26, 61, 3, 8, 12, 14, 15, 16, 29, 222, 85, 87, 51, 41, 180, 100, 39, 188, 277, 173, 143
- Cấp cứu ngất xỉu, trúng gió: 19, 127, 69, 0
- Tiêu viêm tiêu độc: - 26, 3, 38, 50, 41, 60, 57, 61, 143, 85, 29, 5, 17 hoặc 41, 143, 127, 19, 37, 38
- Tiêu đờm, long đờm: - 132, 37, 26, 275, 3, 467, 491, 28, 14, 64, - 491, 467, 61 - 565, 432, 61
- Tiêu bướu, khối u: 104, 61, 38, 184, 17, 103, 39, 73, 8, 12, 15, 127, 19, 1, 64, 12, 233
- Tiêu mỡ: 233, 41, 50, 37, 38, 85, 113, 7, 9
- Tiêu hơi, thông khí: 104, 3, 26, 38, 19, 28, 235, 143, 184, 50, 189
- Giải độc: 26, 3, 85, 87, 38, 50, 41, 290, 235, 14, 15, 1, 9, 0, 143
- Tức ngực, khó thở: 7, 3, 8, 61, 57, 269, 189
- Cầm mồ hôi, tiết dịch: 300, 60, 61, 41, 50, 37
- Cầm tiểu: 0, 16, 37, 87, 103, 1, 300, 126
- Lợi tiểu: 26, 3, 29, 222, 85, 87, 40, 37, 290, 235
- Tê, mất cảm giác: 37, 60, 50, 59, 8, 58, 40
- Mề đay: 124, 34, 60, 26, 61, 45, 85, 13, 50, 3, 41, 38, 17, 87, 51
- Mất ngủ: 124, 34, 267, 217, 51
- Suy nhược thần kinh: 22, 127, 19, 50, 1, 188, 106, 34, 124, 103
- Suy nhược cơ thể: - 41, 50, 19, 45, 39, 37, 0 hoặc 22, 127, 63, 19, 7, 1, 50, 37
- Trị đau: 41, 87, 85, 60, 34, 61, 14, 16, 50, 38, 156, 37, 39, 0
- Trị nhức: 39, 45, 43, 300, 17, 301, 302, 560, 0
- Chống (điều chỉnh) co cơ: 19, 16, 61, 156, 127, 477
- Đau nhức cơ bắp: 17, 7, 19, 38, 29, 222, 156, 61, 37, 8, 189, 405
- Viêm cơ khớp: 19, 61, 16, 156, 50
- Làm mát (hạ nhiệt): - 26, 180, 100, 8, 3, 143, 38, 29, 222, 85, 235, 87, 16, 14, 16 hoặc 51, 173, 253
- Viêm xoang, thiểu năng tuần hoàn não: 127, 1, 189, 61, 3, 188, 59, 130, 100, 34, 102, 103, 124, 300, 126, 16, 0, 14
- Phác đồ 12 dây thần kinh: 197, 34, 184, 491, 61, 45, 5, 74, 64, 113, 511, 156, 7
- Tăng cường tính miễn nhiễm: 7, 135, 156, 50, 37, 300, 127, 6, 0, 26, 3, 38, 17
- Tăng cướng sức đề kháng: 0, 300, 1, 50, 37, 19, 7, 113, 127, 22, 45, 61, 17, 156
- Làm ấm (Nóng): 127, 6, 17, 7, 63, 19, 37, 50, 43, 1, 73, 300, 559, 558, 0
- Nhức răng: 34, 60, 57, 180, 0, 188, 196
- Chống co giật: 17, 61, 3, 38, 85, 50, 41, 124, 34, 0, 26
- Trị ngứa: 17, 61, 3, 38, 85, 50, 41, 124, 34, 0, 26
- Phác đồ tạng phủ, bệnh do nhiều tạng gây ra: 8, 50, 37, 3, 17, 22, 127, 41, 39, 189, 38, 63, 60, 59, 124, 106, 423, 422, 113
- Phác đồ nội tiết tốt, trị tiểu đường, bướu cổ: 26, 8, 20, 63, 7, 113, 17 (hoặc thêm 290, 235, 189, 103)
- Phác đồ tứ đại huyệt, trị ngứa, nổi mề đay, dị ứng, mệt mỏi: 26, 19, 127, 0
- Chóng mặt: 63, 106, 65, 60, 8, 50, 26, 15, 127, 19, 0
- Bồi bổ & thông khí huyết: 22, 43, 62, 37, 7, 73, 58, 127, 156, 50, 51, 189, 477, 65, 15, 26, 59
- Hay quên, kém trí nhớ: 22, 127, 63, 28, 45, 106, 103, 60, 50, 1, 106, 103, 124, 34
- Phác đồ 6 vùng phản chiếu: 179, 283, 188, 196, 18, 12, 330, 61, 74, 64, 39, 49, 36, 8, 305, 222, 156, 347, 127, 16, 138, 79, 0, 14, 54, 55, 15
- Cầm máu: 16, 61, 0, 50, 37, 6, 17, 7, 287, 124, 34
- Chống nghẽn, nghẹt: 19, 14, 275, 61, 39, 26, 312, 184, 85, 87
- Làm nhuận trường: 19, 143, 3, 41, 38, 50, 97, 98, 29, 70
- Chống run rẩy: 50, 45, 300, 127, 73, 6, 124, 0
- Yếu sinh lý: 0, 170, 19, 63, 360, 300, 73, 1, 37, 1, 37, 17, 7, 127, 156
--------Phần bổ sung 52 phác đồ Diện Chẩn------- - Tiêu u bướu: 41, 143, 127, 19, 37, 38 + phản chiếu
- U cứng (U xơ tử cung): 7, 5, 17, 38
- An thần: 124, 34, 106, 26
- Làm giãn cơ: 19,290,16-,61-.
- Giản cơ toàn thân: 19,16,61,50,37,127,156,477.
- Giản cơ + Thông tắc (PXQ): 19,1,290,16-,61-,275,14,0.
- BỘ BA TIÊU: - Tiêu bướu, khối u: 41,127,19,143. Tiêu viêm: 61,37,38. - Tiêu độc: 26,5,17,3,50,60,29,104,10,59,85,235,87.
- Bộ kháng sinh nội: 126,106,103,127,38,37
- Ổn định TK: 34,124,103,106.
- Tăng trí nhớ: gõ: 103,300+.
- Chóng mặt: 63,19,127,0.
- Tức ngực, khó thở: 73,3,28,61,57,269,189.
- Tiêu đờm, long đờm: 132,275,3,467,491,26,37.
- Tiêu mỡ: 233,41,50,37,38,85,64,74,113,7,9.
- Cầm mồ hôi, tiết dịch: 8,59,3+,59+.
- Mồ hôi chân tay: 60+,16-.
- Cầm tiểu: 16,0,37,87,103,1,300,126.
- Cầm tiểu đêm: A: 19,37. B (TDT): bấm: 0,16,61, 287,87 vuốt 87 C: 0,16,37,87,103. D: 19,37,0,16,87,103,1,300,126.
- Lợi tiểu: 26,3,29,222,85,87,40,37,290,235.
- Tê gót chân: 127,286,461.
- Cấp cứu ngất xỉu, trúng gió: 19,127,60 (69),0.
- Lọc máu: 233,41,50,45,87,235.
- Lưu thông máu: 60,37,3,50,20.
- Bộ giảm đau: 41,1,61,16,0.
- Trị đau nhức: A: 39,45,43,300,0. B: 41,87,61,16,37,60,38,0.
- Đau khớp khi cử động: 26,61,3.
- Đau nhức cơ bắp: 17,7,19,38,29,222,156,61,37,8,189,405.
- Viêm cơ khớp: 19,61,16,156,50.
- Viêm amedan, viêm họng: 14,275,38,61,8.
- Viêm đa xoang, thiểu năng tuần hoàn não: 127,1,189,61,565,3,188,34,102,324,103,130,126,300,16,0,14.
- Say xe: 127.
- Say xe, Say sóng: 63,0.
- Nóng sốt: 26,3,143,13,51,85,87,180,100,130,16,14,15.
- Lạnh: 127,73,6,7,113,300,50,7.
- Chống co giật: 50,19,103,124,26,63.
- Run rẩy: 50,45,300,127,73,6,124,0.
- Phác đồ tạng phủ bệnh do nhiều tạng gây ra: 8,50,37,3,17,22,127,41,39,189,38,63,60,59,124,106,423,422,113.
- Phác đồ nội tiết tố: 28,8,20,63,7,113,17.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Vùng nhân trung và môi có mụn bọc đầu - tránh châm : 19
- Nếu có lở loét (như loét bao tử) - tránh dùng : 17
- Người có huyết áp cao - tránh dùng : 1, 19, 50
- Người có huyết áp thấp - tránh dùng : 3, 8, 26
- Khi có thai - không châm hay day ấn : 19, 63, 235
- Ấn sâu và mạnh, nhất là huyệt bên trái sẽ làm mệt tim : 61
No comments:
Post a Comment