LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT



LINK POST TRUTHLADY3.BLOGSPOT
http://truthlady3.blogspot.com/2016/11/link-post-truthlady3blogspot.html

goosee
The Sound of Silence

Monday, October 3, 2016

BỘ HUYỆT THƯỜNG DÙNG


10 BỘ HUYỆT CĂN BẢN ĐỂ ĐIỀU CHỈNH TỔNG TRẠNG

                                                                                                                                   LY. TẠ MINH
Tác giả trình bày tác dụng và cách dùng 10 bộ huyệt can bản (đã cập nhật đến 1/2011) để điều chỉnh tổng trạng, phục hồi chính khí.

BỘ HUYỆT THƯỜNG DÙNG

1. Bộ thăng cho người già: 22,127,63,103.
2. Bộ thăng khí (TM): 127,50,19,37,1,73,189,103,300,0. Trái trước.
3. Bộ giáng (TM): 124,106,34,26,61,3,143,39,14,222,85,156,87. Phải trước.   
4. Bộ bổ trung (TM): 127,50,19,37,1,7,0. Trái trước.
5. Bộ thiếu dương (TM): 324,24,41 (437),235,290,184,34,156.
6. Bổ âm huyết (TM):
        22,347,127,63M,17,113,7,63,50,19,39,37,1,290,0. Phải trước 
7. Bộ điều hòa (TM):   A: 34,290,156,39,19,50,3,36.  
                                    B: 106,1,127,39,19,50,3,36.
8. Bộ trừ đàm thấp thủy (TM):
   - Lọc thấp:  240,12,184,290,7,347.
   - Trừ thấp:  521,87,22B, 235,127,347, 236,85,29 (222), 53, 7,63, 64,287,19,39, 1,290, 240, 26,103.
9. Điều chỉnh cơ: 16,61,19,127,156 + Bộ vị.
10. Làm giản cơ: 19,290,16-,61-.
11. Giản cơ toàn thân: 19,16,61,50,37,127,156,477.
12. Giản cơ + Thông tắc (PXQ): 19,1,290,16-,61-,275,14,0.
13. Hạ HA cao:  26,143,16,61,57,54,55,15,85,87,51,41.
14. Làm tăng HA: 50,19,1,63,53,103,126,300,37,23,6,0.
15. Trị các loại u bướu: 41,143,127,19,37,38,85,87.
16. Bộ tiêu viêm (TM): 106,26,37,50,61,38,156.
17. Bộ tiêu viêm giải độc (TM):
     106,26,61,3,37,50,41,437,38,104±,156,235,87,173 (143).
18. Bộ tiêu viêm khử ứ (TM): Trái tr. 156,38,7,50,37,3,61,290,16,26.
19. BỘ BA TIÊU:      
  - Tiêu bướu, khối u: 41,127,19,143.     
  - Tiêu viêm: 61,37,38.     
  - Tiêu độc: 26,5,17,3,50,60,29,104,10,59,85,235,87.
20. Bộ tan máu bầm: 156+,38+,7+,50,3+,61+,16+,26.
21. Bộ kháng sinh nội:  126,106,103,127,38,37.
22. Mất ngủ: 124,34,267,217,51. Gõ 26.
23. Suy nhược thần kinh:  124,34,16,14,0.
24. Ổn định TK: 34,124,103,106. 
25. Tăng trí nhớ: gõ: 103,300+. 
26. Chóng mặt: 63,19,127,0.
27. Tức ngực, khó thở: 73,3,28,61,57,269,189.
28. Tiêu đờm, long đờm: 132,275,3,467,491,26,37.
29. Tiêu mỡ: 233,41,50,37,38,85,64,74,113,7,9.
30. Cầm máu: 16-,61-.
31. Cầm mồ hôi, tiết dịch: 8,59,3+,59+.
32. Mồ hôi chân tay: 60+,16-.
33. Cầm tiểu: 16,0,37,87,103,1,300,126.
34. Cầm tiểu đêm: A: 19,37.   B (TDT): bấm: 0,16,61, 287,87 vuốt 87  
      C: 0,16,37,87,103.   D: 19,37,0,16,87,103,1,300,126.  
35. Lợi tiểu: 26,3,29,222,85,87,40,37,290,235.
36. Tê gót chân: 127,286,461.
40. Cấp cứu ngất xỉu, trúng gió: 19,127,60 (69),0.  
41. Lọc máu: 233,41,50,45,87,235.
42. Lưu thông máu: 60,37,3,50,20.
43. Bộ giảm đau: 41,1,61,16,0.
44. Trị đau nhức:  A: 39,45,43,300,0. 
                             B: 41,87,61,16,37,60,38,0.   
45. Đau khớp khi cử động: 26,61,3.
46. Đau nhức cơ bắp: 17,7,19,38,29,222,156,61,37,8,189,405.
47. Viêm cơ khớp: 19,61,16,156,50.
48. Viêm amedan, viêm họng: 14,275,38,61,8.
49. Viêm đa xoang, thiểu năng tuần hoàn não: 
   127,1,189,61,565,3,188,34,102,324,103,130,126,300,16,0,14.
50. Say xe: 127.      
51. Say xe, Say sóng: 63,0.
52. Nóng sốt: 26,3,143,13,51,85,87,180,100,130,16,14,15.
53. Lạnh: 127,73,6,7,113,300,50,7.  
54. Chống co giật: 50,19,103,124,26,63.
55. Run rẩy: 50,45,300,127,73,6,124,0.
56. Phác đồ tạng phủ bệnh do nhiều tạng gây ra:
    8,50,37,3,17,22,127,41,39,189,38,63,60,59,124,106,423,422,113.
57. Phác đồ nội tiết tố:  28,8,20,63,7,113,17.
58. Đau mắt đỏ: Chườm đá 2 mắt cá chân phía trong, chườm đá lên 2 mắt (mắt dễ chịu) - 2 lần/ngày.

(Còn nữa)




CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Vùng nhân trung và môi có mụn bọc đầu - tránh châm : 19
- Nếu có lở loét (như loét bao tử) - tránh dùng : 17
- Người có huyết áp cao - tránh dùng :   1, 19, 50
- Người có huyết áp thấp - tránh dùng :  3, 8, 26
- Khi có thai - không châm hay day ấn : 19, 63, 235
- Ấn sâu và mạnh, nhất là huyệt bên trái sẽ làm mệt tim : 61


( Còn nữa )

=======================================



Ghi chú:
1.Huyệt 22B và 63M do Thầy Tạ Minh bổ sung.
2. Các bộ huyệt có ghi (TM) là do Thầy Minh xây dựng,  trực tiếp đọc tại lớp chuyên sâu cho học viên CLB DC HN. Trong nhiều sách, đã tam sao thất bản, nên hiệu quả kém hơn.

 ==================



===================
BẢNG QUY TUYẾN

(Theo sách: Diện chẩn – Điều khiển liệu pháp . NXB Đà Nẵng. Tác giả: GS. TSKH. Bùi Quốc Châu)

A. TUYẾN DỌC

Nhìn thẳng (Chính diện)
O: đường dọc giữa mặt (qua huyệt 26 và 87)
A: đường dọc song song với tuyến O, cách tuyến O  1/3  khoảng cách từ tuyến O đến tuyến B.
B: đường dọc cách đều tuyến O và tuyến C (qua huyệt 240).
C: đường dọc qua đầu cung mày, thường đi qua điểm cao nhất của đầu mày (qua huyệt 65).
D: đường dọc qua khóe mắt trong (qua huyệt 61).
E: đường dọc tiếp xúc với bờ trong của tròng đen (qua huyệt 300).
G: đường dọc qua điểm giữa của đồng tử (qua huyệt 73, 50 hoặc 37).
H: đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của tròng đen (qua huyệt 124, 41 hoặc 40).
K: đường dọc tiếp xúc với bờ trong của đuôi mắt (qua huyệt 276).
L: đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của viền hốc mắt (qua huyệt 59).

Nhìn ngang (Trắc diện)
L: đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của viền hốc mắt (qua huyệt 59).
M: đường dọc tiếp xúc với bờ sau mấu hốc mắt ngoài của xương trán (ngang đuôi mắt, qua huyệt 60).
N: đường dọc đi qua giữa hõm trước lồi cầu xương hàm dưới, song song với tuyến M (bờ trước mí tóc mai, qua huyệt 10).
P: đường dọc đi qua bờ sau mí tóc mai (qua huyệt 275).

B. TUYẾN NGANG
0: đường ngang tiếp xúc với mí tóc trán (qua huyệt 126).
I: đường ngang điểm 1/4 trên và 3/4 dưới của đoạn từ giữa mí tóc trán đến tuyến IV (qua huyệt 342).
II: đường ngang giữa trán, cách đều điểm giữa mí tóc trán (tức huyệt 126) và tuyến IV (qua huyệt 103).
III: đường ngang cách đều tuyến II và tuyến IV (qua huyệt 106).
IV: đường ngang qua điểm cao nhất của đầu mày (qua huyệt 65).
V: đường ngang qua điểm giữa đồng tử nhìn thẳng (qua huyệt 8).
VI: đường ngang qua điểm lồi nhất của xương sống mũi (qua huyệt 189).
VII: đường ngang cách đều tuyến VI và tuyến VIII (qua huyệt số 1).
VIII: đường ngang qua điểm giữa của cánh mũi (qua huyệt 5).
IX: đường ngang qua điểm giữa của rãnh Nhân trung (qua huyệt 63).
X: đường ngang qua khóe miệng (qua huyệt 29).
XI: đường ngang qua điểm hõm nhất giữa môi dưới và ụ cằm (qua huyệt 127).
XII: đường ngang qua điểm giữa ụ cằm (qua huyệt 87).


========================
Thầy Tạ Minh giảng rằng, trước khi chữa bệnh, sau khi đo huyết áp, cần khám toàn diện, tìm vùng khác thường (về nhiệt độ), tác động vào đó thì hiệu quả sẽ nhanh và  tốt hơn nhiều. Dưới đây là các bộ huyệt trên bàn tay, bàn chân, trên lưng, ngực và bụng mà Thầy đã nghiên cứu tìm ra hồi đi Nga vào năm 1992.









===================================================

BẢNG TỌA ĐỘ 255 HUYỆT TRÊN MẶT
Kì Nam lập 04/2011


Ghi chú:
-a : bên âm, -d : bên dương,
d12 : dưới hàng 12, ngQ : ngoài cột Q, Đtai : Đỉnh Tai, tr0 : trên hàng 0
Bổ sung và sửa lần 6: 01/09/2011   

TT
SH
CỘT
HÀNG
TT
SH
CỘT
HÀNG
TT
SH
CỘT
HÀNG
1
0
PQ
7
43
47
E-d
8
85
101
B
12
2
1
O
7
44
48
DE-d
8-9
86
102
H
3-4
3
3
G
7-8
45
49
EG-d
8-9
87
103
O
2
4
5
D
8
46
50
G-d
8-9
88
104
G
11
5
6
G
10-11
47
51
D
12
89
105
H
11
6
7
B
9
48
52
DE-d
7-8
90
106
O
3
7
8
O
5
49
53
O
9-10
91
107
B
3
8
9
M
10
50
54
Sau
tai
92
108
O
3-4
9
10
N
8-9
51
55
Sau
tai
93
109
O
4-5
10
11
DE
12
52
56
Sau
tai
94
113
D
9
11
12
B
5
53
57
PQ
5-6
95
120
E-a
8
12
13
G
6-7
54
58
DE-a
7-8
96
121
DE-a
8-9
13
14
PQ
8-9
55
59
L
6
97
123
K
2
14
15
Sau
tai
56
60
M
6
98
124
H
2
15
16
PQ
5
57
61
D
7-8
99
125
G
2-3
16
17
E
9
58
62
M
11
100
126
O
0
17
19
O
8-9
59
63
O
9
101
127
O
11
18
20
A
5
60
63M
M
9
102
128
G
2-3
19
21
B
6-7
61
64
D
8-9
103
129
L
3-4
20
22
O
11-12
62
65
C
4
104
130
M
5
21
22B
B
11-12
63
68
MN
6-7
105
131
L
5
22
23
O
7-8
64
69
M
6-7
106
132
K
8
23
24
KL
5
65
70
G-a
8-9
107
133
K
8-9
24
26
O
4
66
71
DE
7-8
108
138
PQ
6-7
25
27
L
10
67
72
L
8-9
109
139
Đtai
3
26
28
M
8-9
68
73
G
6
110
143
Trước
mũi
27
29
EG
10
69
74
DE
8
111
145
DE
7-8
28
30
LM
7-8
70
75
DE
8-9
112
156
D
11-12
29
31
G
6-7
71
79
PQ
7-8
113
157
D
11-12
30
32
G-d
8
72
80
A
12
114
159
E
11-12
31
33
CD
3-4
73
85
E
10-11
115
162
L
11
32
34
CD
3-4
74
87
O
12
116
163
O
9-10
33
35
B
8-9
75
88
NP
6
117
170
PQ
6-7
34
36
EG
8-9
76
89
E
11
118
171
DE-d
7-8
35
37
G-a
8
77
91
C
8
119
173
O
8
36
38
G
9
78
94
P
10
120
174
B
7-8
37
39
EG-a
8-9
79
95
PQ
9-10
121
175
B
2
38
40
H-a
8
80
96
N
10
122
177
NM
3-4
39
41
H-d
8-9
81
97
ED
3-4
123
178
B
8
40
43
O
7-8
82
98
KH
3-4
124
179
CD
4-5
41
44
GH
9
83
99
HG
3-4
125
180
M
4
42
45
B
7-8
84
100
LM
4-5
126
183
NM
4


TT
SH
CỘT
HÀNG
TT
SH
CỘT
HÀNG
TT
SH
CỘT
HÀNG
127
184
B
6-7
170
270
K
10
213
353
H
6
128
185
MN
2-3
171
274
PQ
7-8
214
354
E
6
129
188
BC
4-5
172
275
P
8-9
215
355
D
5-6
130
189
O
6
173
276
K
7-8
216
356
H-d
8
131
191
MN
2
174
277
PQ
8-9
217
357
DE
6
132
195
MN
3
175
278
L
0
218
358
K
6
133
196
AB
4-5
176
279
L
7-8
219
360
E
3
134
197
C
2
177
280
ngQ
9
220
364
E
2-3
135
199
DC
2
178
281
P
6-7
221
365
O
d12
136
200
Sau
tai
179
282
P
7-8
222
370
DE-a
7-8
137
201
Sau
tai
180
284
P
7
223
377
C
0
138
202
Sau
tai
181
285
O
6-7
224
379
B
0
139
203
Sau
tai
182
286
A
11
225
399
D
1
140
204
Sau
tai
183
287
B
8-9
226
401
O
0-1
141
209
D
5-6
184
288
NP
8-9
227
405
C
2-3
142
210
D
0-1
185
290
B
7
228
421
D
2
143
215
LM
3
186
292
G
11-12
229
422
E
2
144
216
H
3-4
187
293
GH
11-12
230
423
G
2
145
217
L
4-5
188
297
PQ
8-9
231
428
K
3
146
218
K
3-4
189
300
E
1
232
432
EG
6-7
147
219
D
0
190
301
G
1
233
437
H-a
8-9
148
220
EG
10-11
191
302
H
1
234
458
H
2-3
149
222
G
10
192
303
K
1
235
459
MN
5-6
150
226
DE
10-11
193
305
GH
9-10
236
460
MN
5
151
227
B
10-11
194
308
PQ
9
237
461
K
10-11
152
228
DE
9-10
195
310
C
3
238
467
DE
6-7
153
229
H
10
196
312
O
4-5
239
477
BC
3-4
154
233
GH-d
8
197
319
LM
3-4
240
481
GH-a
7-8
155
235
O
11-12
198
324
K
3-4
241
491
D
6-7
156
236
O
10-11
199
329
O
0-1
242
505
C
5-6
157
240
B
4
200
330
C
5-6
243
511
E
9-10
158
243
E
7-8
201
332
D
3
244
521
O
d12
159
245
NP
9-10
202
333
H
2-3
245
555
NP
5
160
247
O
8-9
203
338
M
7-8
246
556
O
tr0
161
253
2bên
143
204
340
B
1
247
557
O
tr0
162
254
AB
d12
205
341
C
1
248
558
G
0
163
255
BC
d12
206
342
O
1
249
559
H
0
164
256
DE
d12
207
343
M
11-12
250
560
E
0
165
257
EG
12
208
344
LM
11-12
251
561
G
3
166
265
NP
8-9
209
345
LM
11-12
252
564
K
0
167
267
G
3-4
210
346
KL
11-12
253
565
D
6
168
268
E
3-4
211
347
B
11-12
254
567
Đtai
2
169
269
H
7-8
212
348
O
0-1
255
630
BC
8-9


Huyệt số 2: liền sát khóe mắt ngoài (không vẽ trong bản đồ)

 --  4 : liền sát khóe mắt trong (không vẽ trong bản đồ)

 -- 630 : nằm trong lỗ mũi, sau huyệt 64



Các bộ huyệt căn bản do lương y Tạ Minh thiết kế

1. Bộ Thăng


127 , 50 , 19 , 37 , 1 , 73 – + , 189 , 103 ,  300 – +,  0 – +.



Bộ Thăng làm hưng phấn thần kinh, tăng sức đề kháng, làm ấm người toàn thân và xua tan hàn khí.

Bộ Thăng có tác dụng đối với những bệnh gốc hàn như cảm lạnh, trúng gió lạnh, mắc mưa, viêm phế quản do lạnh, sa nội tạng nhẹ, … Không nên dùng bộ Thăng trong các trường hợp người gầy khô, âm hư huyết kém; huyết áp cao dương chứng; nhiễm trùng, viêm loét.

 

4.7.2. Bộ Giáng


124 + – , 106,  34+ – ,  26,  61+ – , 3+ – , 143,  39, 14+ -, 222+ – , 85+ – ,156+ -, 87.



Có tác dụng: giáng khí, hạ nhiệt, an thần. Giúp hạ sốt, hạ huyết áp, chữa mất ngủ do hưng phấn, lo lắng suy nghĩ nhiều.

Có thể cắt  cơn sốt bằng nước đá áp vào huyệt: 26, 3, 143 hay 173, 87. Với các cục nước đá chừng bằng đầu ngón tay cái, áp mỗi huyệt chừng một phút rồi đổi sang huyệt khác cho đến khi hết sốt.

Một số trường hợp bịnh tâm thần mới phát thuộc chứng cuồng trong Đông y, các chứng trúng nắng. Nên dùng các huyệt theo thứ tự: 124 -, 106 , 34 – , 26, 61 – , 3- , 143, 39, 14 – , 222 – , 85 – , 87.


4.7.3. Bộ Bổ trung


127, 50, 19, 37, 1, 7 – +, 0 – +.



Tác dụng: Bổ trung tiêu, bổ nguyên khí ở cấp độ nhẹ, trợ tiêu hóa, tăng sức đề kháng, tăng lực nhẹ đến vừa phải. Có thể dùng bồi bổ cho các trường hợp suy nhược cơ thể nhẹ chưa ảnh hưởng đến phần âm huyết (đây là bộ huyệt tiền đề cho bộ BỔ ÂM HUYẾT sau này).


4.7.4. Bộ Thiếu dương


324, 24, 41 (437), 235, 290, 184, 34, 156.



Có thể dùng trong các bệnh: nhức nửa đầu (migrain, thiên đầu thống); tăng nhãn áp (glaucome, cườm nước), hàn nhiệt vãng lai (lúc nóng lúc lạnh); sốt rét (chỉ giúp hạ cơn, không phải điều trị) ; uất ức tâm lý (tức giận nhưng không phát tiết được, một dạng stress); một số rối loạn chức năng gan mật.

–   Trường hợp hiệu quả kém trong nhức đầu có thể thêm 12, 240, 107.

–    Trường hợp stress, nếu hiệu quả kém có thể thêm 124, 34, 106, 173 hoặc 143, 3 –.


4.7.5. Bộ Điều hòa


–   A: 34, 290, 156, 39, 19, 50, 3, 36.

–   B: 106, 1, 127, 39, 19, 50, 3, 36.


Dùng trong trường hợp: Cơ thể mất quân bình nhẹ, rối loạn chức năng nhẹ, bịnh nhân cảm thấy không thoải mái nhưng không có hiện tượng bệnh rõ ràng. Như  ăn ngủ lúc được lúc không, người lúc mệt lúc khỏe …

  –  Thân nhiệt bịnh nhân không điều hòa nhẹ: trên dưới-trước sau-trong ngoài, nóng lạnh không đều nhẹ. Tương tự chứng tâm thận bất giao nhưng rất nhẹ.

  –  Một số trường hợp tăng huyết áp nhất là huyết áp vô căn.

Bộ huyệt này an toàn, nhưng không hiệu quả trong trường hợp bị đau nhức.


4.7.6. Bộ Tiêu viêm


106, 26, 37, 50, 61, 38, 156, phản chiếu nơi bị viêm.



Bộ huyệt này có tác dụng kháng viêm rất tốt. Đặc biệt những trường hợp viêm do chức năng, u nhọt, mụn bọc. Có thể dùng trong các trường hợp viêm nội tạng, áp-xe nội tạng. Kém tác dụng trong những trường hợp viêm do vi trùng. Đặc biệt hiệu quả cao trong viêm phế quản đối với trẻ em, dĩ nhiên cần phối hợp với phản chiếu phế quản. Ngoài ra còn được dùng trong điều trị viêm xoang rất tốt (cần thêm huyệt 300). Bộ huyệt này cũng giúp nhuận tràng khi thêm 365.


4.7.7. Bộ Tiêu viêm khử ứ


156 – +, 38 – +, 7  – +, 50, 37, 3 – +, 61 – +, 290 – +, 16 – +, 26, phản chiếu bộ vị.




Chủ trị: Tan máu bầm và tan sưng do va chạm. Tan sưng bầm do bong gân (nếu sái khớp thì phải nắn sửa khớp trước vì bộ huyệt này không sửa khớp được). Tiêu các u bướu, các ứ tích chức năng hoặc thực thể.

Bộ huyệt này hiệu quả càng cao khi điều trị càng sớm ngay trong ngày bị chấn thương, có thể chỉ sau 3 – 4 lần châm cách khoảng 3 – 4 giờ một lần là tan biến không còn dấu vết, không còn đau đớn gì.

Lưu ý: Không được dùng quá 3 tuần lễ. Có thể kỵ thai.


4.7.8. Bộ Tiêu viêm giải độc


106, 26, 61, 3, 37, 50, 41, 437,  38 , 104 + -, 156 , 235, 87, 173 ( 143).


Tác dụng: Giải độc máu, lọc máu. Khu phong độc. Chống dị ứng do ăn uống (nếu cần có thể thêm bộ Bổ Trung). Giải độc cho cơ thể và làm tan viêm ứ do nhiễm độc. Dĩ nhiên cũng cần thêm vài huyệt trong bộ Lọc thấp như 240, 290, 7, 347.

Nên dùng trong những trường hợp: có nhiễm độc như côn trùng cắn, phỏng hóa chất (thêm phản chiếu nơi bị cắn, bị phỏng); nhiễm độc thực phẫm; những bệnh do máu bị ô nhiễm mà ra như ghẻ nhọt, chàm lác, dị ứng thức ăn.


4.7.9. Bộ Trừ đàm thấp thủy


Có 3 phác đồ dùng cho 3 mức độ bệnh khác nhau từ nhẹ tới nặng. Lọc thấp là dùng cho trường hợp thấp nhẹ, trừ thấp được dùng cho mức độ thấp trung bình, trục thấp là trường hợp thấp nặng .



Lọc thấp : 107, 240, 12, 184, 290, 7, 347 .

Trừ  thấp: 521, 87, 22 B, 235, 127, 347, 236, 85, 29 (222), 53, 7 , 63, 64, 287, 19, 39, 1, 290, 240, 26,103.



Trục thấp: tác động trọn ụ càm; bờ môi dưới; bờ môi trên và cánh mũi (giới hạn bởi pháp lệnh), toàn bộ mũi kéo dài lên vùng huyệt 103-175. Phác đồ này được dùng khi cần trục đàm thấp thủy thật mạnh.

Tác dụng: Loại trừ  đàm, thấp và nước ứ đọng trong cơ thể bịnh nhân.

Có thể dùng để điều trị các bịnh thường gặp như: ho đàm, thủy thũng, thấp khớp, trúng nước nặng (khi BỘ THĂNG tỏ ra kém hiệu quả), huyết trắng không có yếu tố nhiễm trùng, béo phì bịnh lý (mập nước), đại tiện phân nhão thường xuyên, ăn kém lâu ngày mà các loại thuốc bổ không có tác dụng (vì đàm thấp ứ đọng cản trở sự hấp thu của cơ thể).


4.7.10. Bộ Bổ âm huyết


–  22, 347+-, 127, 63M+ -, 17+ -, 113+ -, 7+ -, 63, 50, 19, 39, 37, 1, 290+ -, 0+ -.

Không phải lúc nào cũng sử dụng hết các huyệt trên, mà chỉ dùng những huyệt có báo bệnh.




Tác dụng: Giúp biết đói khi tới giờ ăn, ăn ngon miệng, tiêu hóa tốt, hấp thu tốt, biến dưỡng tốt; Sinh tân dịch, sinh cơ nhục, tạo hồng cầu; Điều hòa thành phần máu.

Giúp trị các bệnh do huyết hư suy, thiếu tân dịch như : suy nhược cơ thể do ăn kém hoặc ăn tốt nhưng không hấp thu nên vẫn gầy kể cả các trường hợp đã uống nhiều thuốc bổ Đông Tây y; thiếu hồng cầu; thiếu huyết sắc tố trong máu, thiếu huyết tương; tiểu đường; cholesteron trong máu cao; giai đoạn đầu của các bệnh thuộc về sự thoái hóa (như thoái hóa võng mạc, thoái hóa thần kinh thị giác …); táo bón kinh niên dạng âm hư (phân dê) …

Trong bệnh tiểu đường và cholesteron trong máu cao ta cần thêm huyệt 347.

Nếu thiếu hồng cầu hoặc huyết sắc tố ta phải dùng trọn tam giác Tỳ 37, 40, 481.

Bộ Bổ âm huyết này hiệu quả rất tốt trong nhiệm vụ bồi bổ cơ thể đơn thuần. Riêng khi dùng để chữa bệnh thì cần kết hợp linh động với các phác đồ khác một cách khéo léo mới mong đạt hiệu quả cao.



52 phác đồ Diện Chẩn thường dùng


 "52 Phác đồ Diện Chẩn thường dùng" vừa là các phác đồ hỗ trợ, vừa là các phác đồ điều trị. Tùy vào tình hình chẩn trị thực tế và tác dụng của các phác đồ mà bạn có thể sử dụng một hoặc hoặc kết hợp nhiều phác đồ với nhau. Những huyệt bôi đậm và gạch chân là những huyệt quan trọng hay báo đau khi có bệnh. Một phác đồ có hai bộ huyệt bạn có thể chọn một trong hai bộ để tác động
  1. Bộ Thăng ™: 127, 50, 19, 37, 1, 73 - +, 189, 103, 300 - +, 0 - +.
  2. Bộ Giáng ™: 124 + -, 106, 34 + -, 26, 61 + -, 3 + -, 143, 39, 14 + -, 222 + -, 85 + -, 156 + -, 87.
  3. Bổ âm huyết™: 22, 127, 63M + -, 17 + -, 113 + -, 7 + -, 63, 50, 19, 39, 37, 1, 290 + -, 0 + -. 
  4. Trừ đàm thấp thủy, trị thấp khớp, ho đàm, béo phì: 103, 1, 290, 19, 64, 39, 63, 53, 222, 236, 85, 127, 235, 22, 87
  5. Điều hòa làm ấm: 34, 290, 156, 132, 3
  6. Tiêu viêm khử ứ™: 156 - +, 38 - +, 7 - +, 50, 37, 3 - +, 61 - +, 290 - +, 16 - +, 26, Phản chiếu bộ vị.
  7. Tăng tiết dịch: 26, 3, 29, 19, 39, 85, 14, 275, 87, 53, 61
  8. Giảm tiết dịch: 103, 1, 0, 15, 16, 126, 7, 63, 17, 287, 22, 50, 53, 29, 60, 21, 235, 3, 61
  9. Tăng huyết áp: 50, 19, 1, 63,53, 103, 126, 300, 37, 23, 6, 0
  10. Hạ huyết áp: 54, 55, 26, 61, 3, 8, 12, 14, 15, 16, 29, 222, 85, 87, 51, 41, 180, 100, 39, 188, 277, 173, 143
  11. Cấp cứu ngất xỉu, trúng gió: 19, 127, 69, 0
  12. Tiêu viêm tiêu độc: - 26, 3, 38, 50, 41, 60, 57, 61, 143, 85, 29, 5, 17 hoặc 41, 143, 127, 19, 37, 38
  13. Tiêu đờm, long đờm: - 132, 37, 26, 275, 3, 467, 491, 28, 14, 64, - 491, 467, 61 - 565, 432, 61
  14. Tiêu bướu, khối u: 104, 61, 38, 184, 17, 103, 39, 73, 8, 12, 15, 127, 19, 1, 64, 12, 233
  15. Tiêu mỡ: 233, 41, 50, 37, 38, 85, 113, 7, 9
  16. Tiêu hơi, thông khí: 104, 3, 26, 38, 19, 28, 235, 143, 184, 50, 189
  17. Giải độc: 26, 3, 85, 87, 38, 50, 41, 290, 235, 14, 15, 1, 9, 0, 143
  18. Tức ngực, khó thở: 7, 3, 8, 61, 57, 269, 189
  19. Cầm mồ hôi, tiết dịch: 300, 60, 61, 41, 50, 37
  20. Cầm tiểu: 0, 16, 37, 87, 103, 1, 300, 126
  21. Lợi tiểu: 26, 3, 29, 222, 85, 87, 40, 37, 290, 235
  22. Tê, mất cảm giác: 37, 60, 50, 59, 8, 58, 40
  23. Mề đay: 124, 34, 60, 26, 61, 45, 85, 13, 50, 3, 41, 38, 17, 87, 51
  24. Mất ngủ: 124, 34, 267, 217, 51
  25. Suy nhược thần kinh: 22, 127, 19, 50, 1, 188, 106, 34, 124, 103
  26. Suy nhược cơ thể: - 41, 50, 19, 45, 39, 37, 0 hoặc 22, 127, 63, 19, 7, 1, 50, 37
  27. Trị đau: 41, 87, 85, 60, 34, 61, 14, 16, 50, 38, 156, 37, 39, 0
  28. Trị nhức: 39, 45, 43, 300, 17, 301, 302, 560, 0
  29. Chống (điều chỉnh) co cơ: 19, 16, 61, 156, 127, 477
  30. Đau nhức cơ bắp: 17, 7, 19, 38, 29, 222, 156, 61, 37, 8, 189, 405
  31. Viêm cơ khớp: 19, 61, 16, 156, 50
  32. Làm mát (hạ nhiệt): - 26, 180, 100, 8, 3, 143, 38, 29, 222, 85, 235, 87, 16, 14, 16 hoặc 51, 173, 253
  33. Viêm xoang, thiểu năng tuần hoàn não: 127, 1, 189, 61, 3, 188, 59, 130, 100, 34, 102, 103, 124, 300, 126, 16, 0, 14
  34. Phác đồ 12 dây thần kinh: 197, 34, 184, 491, 61, 45, 5, 74, 64, 113, 511, 156, 7
  35. Tăng cường tính miễn nhiễm: 7, 135, 156, 50, 37, 300, 127, 6, 0, 26, 3, 38, 17
  36. Tăng cướng sức đề kháng: 0, 300, 1, 50, 37, 19, 7, 113, 127, 22, 45, 61, 17, 156
  37. Làm ấm (Nóng): 127, 6, 17, 7, 63, 19, 37, 50, 43, 1, 73, 300, 559, 558, 0
  38. Nhức răng: 34, 60, 57, 180, 0, 188, 196
  39. Chống co giật: 17, 61, 3, 38, 85, 50, 41, 124, 34, 0, 26
  40. Trị ngứa: 17, 61, 3, 38, 85, 50, 41, 124, 34, 0, 26
  41. Phác đồ tạng phủ, bệnh do nhiều tạng gây ra: 8, 50, 37, 3, 17, 22, 127, 41, 39, 189, 38, 63, 60, 59, 124, 106, 423, 422, 113
  42. Phác đồ nội tiết tốt, trị tiểu đường, bướu cổ: 26, 8, 20, 63, 7, 113, 17 (hoặc thêm 290, 235, 189, 103)
  43. Phác đồ tứ đại huyệt, trị ngứa, nổi mề đay, dị ứng, mệt mỏi: 26, 19, 127, 0
  44. Chóng mặt: 63, 106, 65, 60, 8, 50, 26, 15, 127, 19, 0
  45. Bồi bổ & thông khí huyết: 22, 43, 62, 37, 7, 73, 58, 127, 156, 50, 51, 189, 477, 65, 15, 26, 59
  46. Hay quên, kém trí nhớ: 22, 127, 63, 28, 45, 106, 103, 60, 50, 1, 106, 103, 124, 34
  47. Phác đồ 6 vùng phản chiếu: 179, 283, 188, 196, 18, 12, 330, 61, 74, 64, 39, 49, 36, 8, 305, 222, 156, 347, 127, 16, 138, 79, 0, 14, 54, 55, 15
  48. Cầm máu: 16, 61, 0, 50, 37, 6, 17, 7, 287, 124, 34
  49. Chống nghẽn, nghẹt: 19, 14, 275, 61, 39, 26, 312, 184, 85, 87
  50. Làm nhuận trường: 19, 143, 3, 41, 38, 50, 97, 98, 29, 70
  51. Chống run rẩy: 50, 45, 300, 127, 73, 6, 124, 0
  52. Yếu sinh lý: 0, 170, 19, 63, 360, 300, 73, 1, 37, 1, 37, 17, 7, 127, 156
    --------Phần bổ sung 52 phác đồ Diện Chẩn-------
  53. Tiêu u bướu: 41, 143, 127, 19, 37, 38 + phản chiếu
  54. U cứng (U xơ tử cung): 7, 5, 17, 38
  55. An thần: 124, 34, 106, 26
  56. Làm giãn cơ: 19,290,16-,61-.
  57. Giản cơ toàn thân: 19,16,61,50,37,127,156,477.
  58. Giản cơ + Thông tắc (PXQ): 19,1,290,16-,61-,275,14,0.
  59. BỘ BA TIÊU: - Tiêu bướu, khối u: 41,127,19,143. Tiêu viêm: 61,37,38. - Tiêu độc: 26,5,17,3,50,60,29,104,10,59,85,235,87.
  60. Bộ kháng sinh nội: 126,106,103,127,38,37
  61. Ổn định TK: 34,124,103,106. 
  62. Tăng trí nhớ: gõ: 103,300+. 
  63. Chóng mặt: 63,19,127,0.
  64. Tức ngực, khó thở: 73,3,28,61,57,269,189.
  65. Tiêu đờm, long đờm: 132,275,3,467,491,26,37.
  66. Tiêu mỡ: 233,41,50,37,38,85,64,74,113,7,9.
  67. Cầm mồ hôi, tiết dịch: 8,59,3+,59+.
  68. Mồ hôi chân tay: 60+,16-.
  69. Cầm tiểu: 16,0,37,87,103,1,300,126.
  70. Cầm tiểu đêm: A: 19,37. B (TDT): bấm: 0,16,61, 287,87 vuốt 87 C: 0,16,37,87,103. D: 19,37,0,16,87,103,1,300,126. 
  71. Lợi tiểu: 26,3,29,222,85,87,40,37,290,235.
  72. Tê gót chân: 127,286,461.
  73. Cấp cứu ngất xỉu, trúng gió: 19,127,60 (69),0. 
  74. Lọc máu: 233,41,50,45,87,235.
  75. Lưu thông máu: 60,37,3,50,20.
  76. Bộ giảm đau: 41,1,61,16,0.
  77. Trị đau nhức: A: 39,45,43,300,0. B: 41,87,61,16,37,60,38,0. 
  78. Đau khớp khi cử động: 26,61,3.
  79. Đau nhức cơ bắp: 17,7,19,38,29,222,156,61,37,8,189,405.
  80. Viêm cơ khớp: 19,61,16,156,50.
  81. Viêm amedan, viêm họng: 14,275,38,61,8.
  82. Viêm đa xoang, thiểu năng tuần hoàn não: 127,1,189,61,565,3,188,34,102,324,103,130,126,300,16,0,14.
  83. Say xe: 127. 
  84. Say xe, Say sóng: 63,0.
  85. Nóng sốt: 26,3,143,13,51,85,87,180,100,130,16,14,15.
  86. Lạnh: 127,73,6,7,113,300,50,7. 
  87. Chống co giật: 50,19,103,124,26,63.
  88. Run rẩy: 50,45,300,127,73,6,124,0.
  89. Phác đồ tạng phủ bệnh do nhiều tạng gây ra: 8,50,37,3,17,22,127,41,39,189,38,63,60,59,124,106,423,422,113.
  90. Phác đồ nội tiết tố: 28,8,20,63,7,113,17. 
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
 - Vùng nhân trung và môi có mụn bọc đầu - tránh châm : 19
- Nếu có lở loét (như loét bao tử) - tránh dùng : 17
- Người có huyết áp cao - tránh dùng :   1, 19, 50
- Người có huyết áp thấp - tránh dùng :  3, 8, 26
- Khi có thai - không châm hay day ấn : 19, 63, 235
- Ấn sâu và mạnh, nhất là huyệt bên trái sẽ làm mệt tim : 61







No comments:

Post a Comment